Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:
This old wooden chest ___________. by my grandfather over 40 years ago.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc quá khứ đơn: was/were + PII
Tạm dịch:
Chiếc rương gỗ cũ này đượng dựng bởi ông tôi hơn 40 năm trước.
While Huong __________ her final exams, she had a splitting headache.
Đáp án đúng là: C
Hành động đang xảy ra trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch:
Trong khi Hương đang làm bài thi cuối kỳ của cô ấy, cô ấy bị đau đầu như búa bổ.
In Viet Nam, UNICEF aims to ________ children and make sure they are safe and healthy, and have access to education.
Đáp án đúng là: B
A. protection (n): sự bảo vệ
B. protect (v): bảo vệ
C. protective (adj) bảo vệ, che chở
D. protectively (adv): một cách bảo vệ
Tạm dịch:
Ở Việt Nam, UNICEF đặt mục tiêu bảo vệ trẻ em và đảm bảo các em được an toàn, khỏe mạnh và được tiếp cận giáo dục.
At first she was trained to be ________ scriptwriter, but later she worked as a secretary.
Đáp án đúng là: D
a/an + danh từ chưa xác định
an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm “u,e,o,a,i”
the + danh từ xác định
Tạm dịch:
Lúc đầu cô ấy được đào tạo để trở thành người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy làm thư ký.
Children might perform _______ at school than ever before if parents spend more time with them.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj_er + than + S2
Better: tốt hơn
Tạm dịch:
Trẻ em có thể thể hiện tốt hơn ở trường hơn bao giờ hết nếu cha mẹ dành nhiều thời gian hơn cho chúng.
Bobby told you something about my story, ________?
Đáp án đúng là: A
Vế trước dấu phẩy là câu khẳng định thì quá khứ đơn, vế sau dấu phẩy là phủ định
Tạm dịch:
Bobby đã kể cho bạn nghe điều gì đó về câu chuyện của tôi, phải không?
Luckily, they successfully _________ the fire and saved all of the children.
Đáp án đúng là: B
A. took out: lấy ra
B. put out: dập lửa
C. took off: cất cánh; cởi quần áo
D. put off: hoãn
Tạm dịch:
May mắn thay, họ đã thành công trong việc giải quyết đám cháy và cứu được tất cả bọn trẻ.
There have been a lot of job seekers applying for the _________ of CEO in this financial corporation.
Đáp án đúng là: C
A. status (n): tình trạng
B. situation (n): tình huống
C. position (n): vị trí
D. rank (n): thứ hạng
Tạm dịch:
Đã có rất nhiều người tìm việc nộp đơn xin vào vị trí CEO của tập đoàn tài chính này.
Educated women are becoming less dependent _________ their husbands’ decisions.
Đáp án đúng là: C
Dependent on: phụ thuộc vào
Tạm dịch:
Phụ nữ có học vấn đang trở nên ít phụ thuộc hơn vào quyết định của chồng họ.
____________ for the first time in 1975, one masterpiece of literature has been nominated the best short story ever.
Đáp án đúng là: A
Câu bị động để PII ở đầu câu
Tạm dịch:
Được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1975, một kiệt tác văn học đã được đề cử truyện ngắn hay nhất từ trước đến nay.
Hoa had to jump through __________ to get himself admitted to a prestigious university.
Đáp án đúng là: B
Jump throuh hoops: tỉ mỉ cố gắng đạt được mục tiêu
Tạm dịch:
Hoa phải cố gắng rất nhiều để được nhận vào một trường đại học danh tiếng.
If you tell him the truth, you run the __________ of hurting his feelings.
Đáp án đúng là: D
Run the risk of: gặp rủi ro
Tạm dịch:
Nếu bạn nói với anh ấy sự thật, bạn sẽ làm tổn thương cảm xúc của anh ấy.
My teachers advised us _________ how to use some computer applications.
Đáp án đúng là: A
Advise sb + to V nguyên thể: khuyên ai làm gì
Tạm dịch:
Giáo viên của tôi đã khuyên chúng tôi học cách sử dụng một số ứng dụng máy tính.
Several fans were arrested and charged with ___________ the peace after the game.
Đáp án đúng là: B
Disturb the peace: làm ảnh hưởng sự yên bình
Tạm dịch:
Một số người hâm mộ đã bị bắt và bị buộc tội làm mất trật tự sau trận đấu.
____________, I will have worked at this school for 30 years:
Đáp án đúng là: B
S + will + V nguyên thể + by the time/when/as soon as/after/.... + hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành
Tạm dịch:
Trước khi tôi 55 tuổi, tôi sẽ làm việc ở trường này trong 30 năm.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com