Choose the best answer to complete the sentence.
Choose the best answer to complete the sentence.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 dưới đây:
__________ does she play football? – She plays it every day.
Đáp án đúng là:
Chúng ta dựa vào câu trả lời để chọn câu hỏi
She plays it every day. (Cô ấy chơi nó mỗi ngày.) => Hỏi về tần suất
=> How often does she play football?
Tạm dịch: Cô ấy có thường xuyên chơi bóng đá không?
Đáp án B
I often up at 6 every morning but I stay in bed till 6.15.
Đáp án đúng là:
wake up: trạng thái tỉnh giấc ngủ
get up: trạng thái thức dậy và bước ra khỏi giường
=> I often wake up at 6 every morning but I stay in bed till 6.15.
Tạm dịch: Tôi thường thức giấc lúc 6 giờ mỗi sáng nhưng tôi nằm trên giường đến 6 giờ 15.
Đáp án A
My father is a/ an __________. He loves colours and creativity.
Đáp án đúng là:
A. farmer (n): nông dân
B. engineer(n): kỹ sư
C. doctor (n): bác sĩ
D. artist (n): họa sĩ
=> Her father is an artist. He loves colours and creativity.
Tạm dịch: Cha cô là một nghệ sĩ. Anh ấy yêu màu sắc và sự sáng tạo.
Đáp án D
We usuallybread and milk for our breakfast.
Đáp án đúng là:
A. use (v): sử dụng
B. have (v): có
C. drink (v): uống
D. eat (v): ăn
Chúng ta có thể dùng “have/eat” bread nhưng phía sau có “milk” nên không dùng “eat” được
=> We usually have bread and milk for our breakfast.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn bánh mì và sữa cho bữa sáng.
Đáp án B
The monkeys swingfrom tree to tree.
Đáp án đúng là:
A. quickly (adv): nhanh
B. slow (adj): chậm
C. friendly (adj): thân thiện
D. funny (adj): hài hước
=> The monkeys swing quickly from tree to tree.
Tạm dịch: Những con khỉ đu nhanh từ cây này sang cây khác.
Đáp án A
They didn’ton a picnic yesterday. They stayed at home.
Đáp án đúng là:
go on a picnic: đi dã ngoại
=> They didn’t go on a picnic yesterday. They stayed at home.
Tạm dịch: Hôm qua họ đã không đi dã ngoại. Họ ở nhà.
Đáp án D
Jen doesn’t like food sprayed with chemicals, so she eats.
Đáp án đúng là:
A. vegetarian (n): người ăn chay
B. whole food: thực phẩm nguyên chất
C. organic food: thực phẩm hữu cơ
D. processed food: thực phẩm chế biến
=> Jen doesn’t like food sprayed with chemicals, so she eats organic food.
Tạm dịch: Jen không thích thực phẩm bị phun hóa chất nên cô ăn thực phẩm hữu cơ.
Đáp án C
Anknows a lot of information about the solar system.
Đáp án đúng là:
A. artist (n): họa sĩ
B. astronomer (n): nhà thiên văn học
C. architect (n): kiến trúc sư
D. archaeologist (n); nhà khảo cổ học
=> An astronimer knows a lot of information about the solar system.
Tạm dịch: Một nhà thiên văn học biết rất nhiều thông tin về hệ mặt trời.
Đáp án B
Some flowers are verywhile others are not.
Đáp án đúng là:
A. elegant (adj): thanh lịch
B. fragrant (adj): thơm
C. arrogant (adj): kiêu ngạo
D. ignorant (adj): ngu dốt
=> Some flowers are fragant very while others are not.
Tạm dịch: Một số hoa rất thơm trong khi một số khác thì không.
Đáp án B
did you go last night? – I went to the cinema.
Đáp án đúng là:
Câu trả lời: I went to the cinema. (Tôi đã đến rạp chiếu phim.) => Hỏi về nơi chốn
=> Where did you go last night?
Tạm dịch: Bạn đã đi đâu tối qua?
Đáp án A
Snow White isand kind.
Đáp án đúng là:
beauty (n): vẻ đẹp
beautifully (adv): xinh đẹp
beautiful (adj): xinh đẹp
beautify (v): làm đẹp
Vị trí cần điền đứng sau tobe nên chúng ta điền tính từ
=> Snow White is beautiful and kind.
Tạm dịch: Bạch Tuyết xinh đẹp và tốt bụng.
Đáp án C
I will take part in the musicon Teacher’s Day.
Đáp án đúng là:
compete (v): cạnh tranh
competition (n): cuộc thi
competitor (n): đối thủ
competitive (adj): có tính cạnh tranh
=> I will take part in the music competition on Teacher’s Day.
Tạm dịch: Tôi sẽ tham gia cuộc thi âm nhạc vào Ngày Nhà giáo.
Đáp án B
People often grow sugar cane on large .
Đáp án đúng là:
plants (n): thực vật
plantations (n): đồn điền
plant (n): thực vật, danh từ số ít
plantation (n): đồn điền, danh từ số ít
Phía trước vị trí cần điền không có “a/an” nên chúng ta dùng số nhiều
=> People often grow sugar cane on large plantations.
Tạm dịch: Người dân thường trồng mía trên các đồn điền lớn.
Đáp án B
The art teacher was very unhappy with his students because the art room was .
Đáp án đúng là:
organized (adj): được tổ chức >< disorganized (adj): thiếu tổ chức
=> The art teacher was very unhappy with his students because the art room was disorganized.
Tạm dịch: Giáo viên mỹ thuật rất không hài lòng với học sinh của mình vì phòng mỹ thuật vô tổ chức.
Đáp án D
We usually getafter our PE classes.
Đáp án đúng là:
tiring (adj): mệt mỏi, dùng cho vật
tiredness (n): sự mệt mỏi
tire (v): làm cho mệt
tired (adj): mệt mỏi, dùng cho người
=> We usually get tired after our PE classes.
Tạm dịch: Chúng tôi thường cảm thấy mệt mỏi sau giờ học Thể dục.
Đáp án D
I’m sorry. You can’t talk to Tom right now. Hehis homework.
Đáp án đúng là:
now => chia thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing + O.
=> I’m sorry. You can’t talk to Tom right now. He is doing his homework.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Bạn không thể nói chuyện với Tom lúc này. Anh ấy đang làm bài tập về nhà.
Đáp án B
Jane and SusanEnglish on Tuesdays.
Đáp án đúng là:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình, thời gian biểu
“Jane and Susan” là chủ ngữ số nhiều nên chúng ta dùng “don’t + V-infinitive” trong câu phủ định
=> Jane and Susan don’t have English on Tuesdays.
Tạm dịch: Jane và Susan không học tiếng Anh vào thứ Ba.
Đáp án B
Whatyour father ? - He is a doctor.
Đáp án đúng là:
Cấu trúc hỏi nghề nghiệp: What + do/does + S + do?
=> What does your father do? – He is a doctor.
Tạm dịch: Ba của bạn làm nghề gì? - Ông là một bác sĩ.
Đáp án B
This is the first time Ithis movie.
Đáp án đúng là:
Cấu trúc: This is the first time + S + has/ have + V-p2 + O. (Đây là lần đầu tiên …)
=> This is the first time I have watched this movie.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.
Đáp án B
My sistermy things without asking me first. It’s annoying!
Đáp án đúng là:
Trạng từ “always” dùng với thì tiếp diễn để diễn tả hành động được lặp đi lặp lại gây cho người nói khó chịu, bực mình
=> My sister is always using my things without asking me first. It’s annoying!
Tạm dịch: Chị tôi luôn sử dụng đồ của tôi mà không hỏi ý kiến tôi trước. Phiền thật đấy!
Đáp án B
My houseso messy when he came.
Đáp án đúng là:
Vế sau chia quá khứ => vế trước chia quá khứ đơn (diễn tả trạng thái của căn nhà tại thời điểm đó trong quá khứ)
Chủ ngữ là số ít nên chúng ta dùng “was”
=> My house was so messy when he came.
Tạm dịch: Nhà tôi thật bừa bộn khi anh đến.
Đáp án C
My familyto London 5 years ago.
Đáp án đúng là:
ago: trước => chia ở thì quá khứ đơn
=> My family moved to London 5 years ago.
Tạm dịch: Gia đình tôi chuyển đến London 5 năm trước.
Đáp án D
Whatyour sisters while your mother was cooking dinner?
Đáp án đúng là:
Chúng ta dùng “while” dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời tại một thời điểm trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn)
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + O.
=> What were your sisters doing while your mother was cooking dinner?
Tạm dịch: Các chị gái của bạn đang làm gì trong khi mẹ bạn đang nấu bữa tối?
Đáp án B
When Ihome, I an accident.
Đáp án đúng là:
Chúng ta dùng “when” để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia thì quá khứ đơn)
=> When I was driving home, I saw an accident.
Tạm dịch: Khi tôi đang lái xe về nhà thì tôi nhìn thấy một vụ tai nạn.
Đáp án B
I promise Ihome late, Dad.
Đáp án đúng là:
promise (v): hứa => mệnh đề phía sau chúng ta chia ở thì tương lai đơn (will)
“never” đứng trước “will”
=> I promise I will never go home late, Dad.
Tạm dịch: Con hứa sẽ không bao giờ về nhà muộn đâu bố.
Đáp án D
Theytheir grandparents in Spain. They have already bought the plane tickets
Đáp án đúng là:
Hành động đang diễn ra theo lịch trình => hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing
=> They are visting their grandparents in Spain. They have already bought the plane tickets.
Tạm dịch: Họ đang đến thăm ông bà của họ ở Tây Ban Nha. Họ đã mua vé máy bay rồi.
Đáp án B
The phone is ringing. – OK. Iit.
Đáp án đúng là:
Để diễn tả 1 quyết định đưa ra ngay lúc nói, ta sử dụng thì tương lai đơn
=> The phone is ringing. – OK. I will answer it.
Tạm dịch: Điện thoại đang đổ chuông. - ĐƯỢC RỒI. Tôi sẽ trả lời nó.
Đáp án D
I hopemy idol when I travel to Korea.
Đáp án đúng là:
hope + to V: hi vọng
=> I hope to see my idol when I travel to Korea.
Tạm dịch: Tôi hy vọng được gặp thần tượng của mình khi tôi đi du lịch đến Hàn Quốc.
Đáp án C
Patrick’s father made himhis homework last Sunday.
Đáp án đúng là:
Cấu trúc: make sb do sth: bắt ai đó làm gì
=> Patrick’s father made him do his homework last Sunday.
Tạm dịch: Cha của Patrick bắt anh ấy làm bài tập về nhà vào Chủ nhật tuần trước.
Đáp án B
We decidedthat house because it was too expensive.
Đáp án đúng là:
decide + (not) to V: quyết định (không) làm gì
=> We decided not to buy that house because it was too expensive.
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định không mua căn nhà đó vì nó quá đắt.
Đáp án A
John, remember some fresh vegetables on the way home.
Đáp án đúng là:
remember + V-ing: nhớ việc gì đó đã làm
remember + to V: nhớ để làm việc gì đó
=> John, remember to buy some fresh vegetables on the way home.
Tạm dịch: John, trên đường về nhà nhớ mua ít rau tươi nhé.
Đáp án A
They are really keen onbasketball.
Đáp án đúng là:
tobe keen on + V-ing: thích làm gì
=> They are really keen on playing basketball.
Tạm dịch: Họ thực sự thích chơi bóng rổ.
Đáp án A
Nothing in the shop is than this dress.
Đáp án đúng là:
“than” => đây là so sánh hơn
S1 + tobe + short adj-er + than + S2.
=> Nothing in the shop is cheaper than this dress.
Tạm dịch: Không có gì trong cửa hàng rẻ hơn chiếc váy này.
Đáp án A
That wasstory I have ever read.
Đáp án đúng là:
the most + long adj: so sánh nhất của tính từ dài
=> That was the most fascinating story I have ever read.
Tạm dịch: Đó là câu chuyện hấp dẫn nhất mà tôi từng đọc.
Đáp án B
You can travelby car than by bike.
Đáp án đúng là:
“than” => đây là so sánh hơn
Có động từ “travel” => dùng trạng từ
=> You can travel more quickly by car than by bike.
Tạm dịch: Bạn có thể di chuyển bằng ô tô nhanh hơn bằng xe đạp.
Đáp án B
It’s raining heavily. Let’s runas possible.
Đáp án đúng là:
as + adv + as
“fast” vừa là tính từ vừa là trạng từ, có nghĩa là nhanh
=> It’s raining heavily. Let’s run as fast as possible.
Tạm dịch: Trời đang mưa to. Hãy chạy nhanh nhất có thể.
Đáp án D
This group islikely of the four to win.
Đáp án đúng là:
Cấu trúc so sánh nhất với adj-ngắn:
S + tobe + the + adj + "-est" + N/most adj >....
Tính từ đặc biệt: Little ~ Less(ss hơn) ~ The least (so sánh hơn nhất)
=> This group is the least likely of the four to win.
Tạm dịch: Nhóm này có ít khả năng giành chiến thắng nhất trong số 4 nhóm.
Đáp án D
I am not going to the party because I’ve gotto wear.
Đáp án đúng là:
nothing = anything: không có gì
Vì có “not” nên loại “anything”
“nothing” thường đi với câu phủ định
=> I am not going to the party because I’ve got nothing to wear.
Tạm dịch: Tôi sẽ không đến bữa tiệc vì tôi không có gì để mặc.
Đáp án A
I am not going to the party because I’ve gotto wear.
Đáp án đúng là:
A. anyone: bất kì ai
B. anything: bất cứ cái gì
C. something: điều gì đó
D. someone: ai đó
=> Don’t worry! I won’t tell anyone about your decision.
Tạm dịch: Đừng lo lắng! Tôi sẽ không nói với ai về quyết định của bạn.
Đáp án A
called you last night, but he didn’t tell me his name.
Đáp án đúng là:
A. Anyone: bất kì ai
B. Something: điều gì đó
C. Someone: ai đó
D. Everyone: mọi người
=> Someone called you last night, but he didn’t tell me his name.
Tạm dịch: Tối qua có người đã gọi cho bạn nhưng anh ấy không cho tôi biết tên.
Đáp án C
I got lost when I visited my hometown last week.has changed a lot since I left.
Đáp án đúng là:
A. Something: điều gì đó
B. Nothing: không có gì
C. Anything: bất cứ cái gì
D. Everything: mọi thứ
=> I got lost when I visited my hometown last week. Everything has changed a lot since I left.
Tạm dịch: Tôi bị lạc khi về thăm quê tuần trước. Mọi thứ đã thay đổi rất nhiều kể từ khi tôi rời đi.
Đáp án D
I lost my umbrella yesterday. I askedbut no one knew where it was.
Đáp án đúng là:
A. someone: ai đó
B. everyone: mọi người
C. anyone: bất kì ai
D. everything: mọi thứ
=> I lost my umbrella yesterday. I asked everyone but no one knew where it was.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã đánh mất chiếc ô của mình. Tôi hỏi mọi người nhưng không ai biết nó ở đâu.
Đáp án B
I go to schoolbus every day.
Đáp án đúng là:
by: bởi => dùng cho các phương tiện giao thông, ngoại từ “go on foot” (đi bộ)
=> I go to school by bus every day.
Tạm dịch: Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày.
Đáp án D
Jenny isn’t here. She isLucy’s party.
Đáp án đúng là:
at + địa điểm cụ thể: tại …
=> Jenny isn’t here. She is at Lucy’s party.
Tạm dịch: Jenny không có ở đây. Cô ấy đang ở bữa tiệc của Lucy.
Đáp án C
What do you want to do Saturday morning?
Đáp án đúng là:
on + ngày/ thứ
=> Do you want to do on Saturday morning?
Tạm dịch: Bạn có muốn làm vào sáng thứ Bảy không?
Đáp án D
I always go to bed ____________10 p.m.
Đáp án đúng là:
at + giờ
=> I always go to bed at 10 p.m.
Tạm dịch: Tôi luôn đi ngủ lúc 10 giờ tối.
Đáp án C
The reading was too long. I couldn’t takeall the information.
Đáp án đúng là:
take in: tiếp thu kiến thức
=> The reading was too long. I couldn’t take in all the information.
Tạm dịch: Bài đọc dài quá. Tôi không thể tiếp nhận tất cả thông tin.
Đáp án A
I won’t lend you any money unless youme the problem.
Đáp án đúng là:
unless: trừ khi => chúng ta chia như câu điều kiện loại 1
S + will (not) + V + O unless + S + V-hiện tại đơn + O.
=> I won’t lend you any money unless you tell me the problem.
Tạm dịch: Tôi sẽ không cho bạn vay tiền trừ khi bạn cho tôi biết vấn đề.
Đáp án B
If youlaughing at me, I will tell my mom.
Đáp án đúng là:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V-hiện tại đơn + O, S + will (not) + V-nguyên thể + O.
=> If you don’t stop laughing at me, I will tell my mom.
Tạm dịch: Nếu bạn không ngừng cười tôi, tôi sẽ nói với mẹ tôi.
Đáp án B
If IMax, I your football team.
Đáp án đúng là:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (diễn tả giả định không có thật ở quá khứ)
=> If I were sb, S + would + (not) + V-infinitive + O.
Tobe trong mệnh đề điều kiện luôn là “were”
=> If I were Max, I would join your football team.
Tạm dịch: Nếu tôi là Max, tôi sẽ tham gia đội bóng đá của bạn.
Đáp án C
The dentist said that I had to have three taken out!
Đáp án đúng là:
tooth (n): răng (số ít ) => teeth (n): răng, số nhiều
=> The dentist said that I had to have three teeth taken out!
Tạm dịch: Nha sĩ nói rằng tôi phải nhổ ba chiếc răng!
Đáp án C
We need new furniture in the living room.very old and scratched.
Đáp án đúng là:
Sau vị trí cần điền là tính từ nên chúng ta cần dùng S + tobe.
furniture: nội thất, là danh từ không đếm được nên chúng ta chia theo số ít
=> We need new furniture in the living room. It’s very old and scratched.
Tạm dịch: Chúng tôi cần đồ nội thất mới trong phòng khách. Nó rất cũ và trầy xước.
Đáp án D
Is thereapple juice in the fridge?
Đáp án đúng là:
Đây là câu hỏi nên chúng ta dùng “any”
=> Is there any apple juice in the fridge?
Tạm dịch: Có nước táo nào trong tủ lạnh không?
Đáp án B
There islight in this room. It’s too dark.
Đáp án đúng là:
A. a few: một vài, dùng cho danh từ đếm được số nhiều
B. no: không
C. many: nhiều, dùng cho danh từ đếm được số nhiều
D. any: bất kì, dùng cho thể phủ định và nghi vấn
=> There is no light in this room. It’s too dark.
Tạm dịch: Không có ánh sáng trong căn phòng này. Trời tối quá.
Đáp án B
Could I have more water?
Đáp án đúng là:
A. a few: một vài, dùng cho danh từ đếm được số nhiều
B. some: một ít, dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được
C. any: bất kì
D. little: ít
some more: dùng khi chúng ta muốn thêm cái gì đó
=> Could I have some more water?
Tạm dịch: Tôi có thể lấy thêm nước được không?
Đáp án B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com