Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the sentence.

Choose the best answer to complete the sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

__________ does she play football? – She plays it every day.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Chúng ta dựa vào câu trả lời để chọn câu hỏi

She plays it every day. (Cô ấy chơi nó mỗi ngày.) => Hỏi về tần suất

=> How often does she play football?

Tạm dịch: Cô ấy có thường xuyên chơi bóng đá không?

Đáp án B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I often     up at 6 every morning but I stay in bed till 6.15.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

wake up: trạng thái tỉnh giấc ngủ

get up: trạng thái thức dậy và bước ra khỏi giường

=> I often wake up at 6 every morning but I stay in bed till 6.15.

Tạm dịch: Tôi thường thức giấc lúc 6 giờ mỗi sáng nhưng tôi nằm trên giường đến 6 giờ 15.

Đáp án A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

My father is a/ an __________. He loves colours and creativity.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. farmer (n): nông dân

B. engineer(n): kỹ sư

C. doctor (n): bác sĩ

D. artist (n): họa sĩ

=> Her father is an artist. He loves colours and creativity.

Tạm dịch: Cha cô là một nghệ sĩ. Anh ấy yêu màu sắc và sự sáng tạo.

Đáp án D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We usuallybread and milk for our breakfast.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. use (v): sử dụng

B. have (v): có

C. drink (v): uống

D. eat (v): ăn

Chúng ta có thể dùng “have/eat” bread nhưng phía sau có “milk” nên không dùng “eat” được

=> We usually have bread and milk for our breakfast.

Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn bánh mì và sữa cho bữa sáng.

Đáp án B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The monkeys swingfrom tree to tree.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. quickly (adv): nhanh

B. slow (adj): chậm

C. friendly (adj): thân thiện

D. funny (adj): hài hước

=> The monkeys swing quickly from tree to tree.

Tạm dịch: Những con khỉ đu nhanh từ cây này sang cây khác.

Đáp án A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

They didn’ton a picnic yesterday. They stayed at home.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

go on a picnic: đi dã ngoại

=> They didn’t go on a picnic yesterday. They stayed at home.

Tạm dịch: Hôm qua họ đã không đi dã ngoại. Họ ở nhà.

Đáp án D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Jen doesn’t like food sprayed with chemicals, so she eats.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. vegetarian (n): người ăn chay

B. whole food: thực phẩm nguyên chất

C. organic food: thực phẩm hữu cơ

D. processed food: thực phẩm chế biến

=> Jen doesn’t like food sprayed with chemicals, so she eats organic food.

Tạm dịch: Jen không thích thực phẩm bị phun hóa chất nên cô ăn thực phẩm hữu cơ.

Đáp án C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Anknows a lot of information about the solar system.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. artist (n): họa sĩ

B. astronomer (n): nhà thiên văn học

C. architect (n): kiến trúc sư

D. archaeologist (n); nhà khảo cổ học

=> An astronimer knows a lot of information about the solar system.

Tạm dịch: Một nhà thiên văn học biết rất nhiều thông tin về hệ mặt trời.

Đáp án B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Some flowers are verywhile others are not.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. elegant (adj): thanh lịch

B. fragrant (adj): thơm

C. arrogant (adj): kiêu ngạo

D. ignorant (adj): ngu dốt

=> Some flowers are fragant very while others are not.

Tạm dịch: Một số hoa rất thơm trong khi một số khác thì không.

Đáp án B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

 did you go last night? – I went to the cinema.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Câu trả lời:  I went to the cinema. (Tôi đã đến rạp chiếu phim.) => Hỏi về nơi chốn

=> Where did you go last night?

Tạm dịch: Bạn đã đi đâu tối qua?

Đáp án A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Snow White isand kind.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

beauty (n): vẻ đẹp

beautifully (adv): xinh đẹp

beautiful (adj): xinh đẹp

beautify (v): làm đẹp

Vị trí cần điền đứng sau tobe nên chúng ta điền tính từ

=> Snow White is beautiful and kind.

Tạm dịch: Bạch Tuyết xinh đẹp và tốt bụng.

Đáp án C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I will take part in the musicon Teacher’s Day.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

compete (v): cạnh tranh

competition (n): cuộc thi

competitor (n): đối thủ

competitive (adj): có tính cạnh tranh

=> I will take part in the music competition on Teacher’s Day.

Tạm dịch: Tôi sẽ tham gia cuộc thi âm nhạc vào Ngày Nhà giáo.

Đáp án B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

People often grow sugar cane on large                        .

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

plants (n): thực vật

plantations (n): đồn điền

plant (n): thực vật, danh từ số ít

plantation (n): đồn điền, danh từ số ít

Phía trước vị trí cần điền không có “a/an” nên chúng ta dùng số nhiều

=> People often grow sugar cane on large plantations.

Tạm dịch: Người dân thường trồng mía trên các đồn điền lớn.

Đáp án B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The art teacher was very unhappy with his students because the art room was  .

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

organized (adj): được tổ chức >< disorganized (adj): thiếu tổ chức

=> The art teacher was very unhappy with his students because the art room was disorganized.

Tạm dịch: Giáo viên mỹ thuật rất không hài lòng với học sinh của mình vì phòng mỹ thuật vô tổ chức.

Đáp án D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

We usually getafter our PE classes.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

tiring (adj): mệt mỏi, dùng cho vật

tiredness (n): sự mệt mỏi

tire (v): làm cho mệt

tired (adj): mệt mỏi, dùng cho người

=> We usually get tired after our PE classes.

Tạm dịch: Chúng tôi thường cảm thấy mệt mỏi sau giờ học Thể dục.

Đáp án D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I’m sorry. You can’t talk to Tom right now. Hehis homework.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Hiện tại tiếp diễn
Giải chi tiết

now => chia thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing + O.

=> I’m sorry. You can’t talk to Tom right now. He is doing his homework.

Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Bạn không thể nói chuyện với Tom lúc này. Anh ấy đang làm bài tập về nhà.

Đáp án B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Jane and SusanEnglish on Tuesdays.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Hiện tại đơn
Giải chi tiết

Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình, thời gian biểu

“Jane and Susan” là chủ ngữ số nhiều nên chúng ta dùng “don’t + V-infinitive” trong câu phủ định

=> Jane and Susan don’t have English on Tuesdays.

Tạm dịch: Jane và Susan không học tiếng Anh vào thứ Ba.

Đáp án B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Whatyour father ? - He is a doctor.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Cấu trúc hỏi nghề nghiệp: What + do/does + S + do?

=> What does your father do? – He is a doctor.

Tạm dịch: Ba của bạn làm nghề gì? - Ông là một bác sĩ.

Đáp án B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

This is the first time Ithis movie.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc: This is the first time + S + has/ have + V-p2 + O. (Đây là lần đầu tiên …)

=> This is the first time I have watched this movie.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.

Đáp án B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

My sistermy things without asking me first. It’s annoying!

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Hiệ tại tiếp diễn
Giải chi tiết

Trạng từ “always” dùng với thì tiếp diễn để diễn tả hành động được lặp đi lặp lại gây cho người nói khó chịu, bực mình

=> My sister is always using my things without asking me first. It’s annoying!

Tạm dịch: Chị tôi luôn sử dụng đồ của tôi mà không hỏi ý kiến tôi trước. Phiền thật đấy!

Đáp án B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

My houseso messy when he came.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Vế sau chia quá khứ => vế trước chia quá khứ đơn (diễn tả trạng thái của căn nhà tại thời điểm đó trong quá khứ)

Chủ ngữ là số ít nên chúng ta dùng “was”

=> My house was so messy when he came.

Tạm dịch: Nhà tôi thật bừa bộn khi anh đến.

Đáp án C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

My familyto London 5 years ago.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

ago: trước => chia ở thì quá khứ đơn

=> My family moved to London 5 years ago.

Tạm dịch: Gia đình tôi chuyển đến London 5 năm trước.

Đáp án D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Whatyour sisters while your mother was cooking dinner?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Chúng ta dùng “while” dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời tại một thời điểm trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn)

Cấu trúc: S + was/were + V-ing + O.

=> What were your sisters doing while your mother was cooking dinner?

Tạm dịch: Các chị gái của bạn đang làm gì trong khi mẹ bạn đang nấu bữa tối?

Đáp án B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

When Ihome, I an accident.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Chúng ta dùng “when” để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia thì quá khứ đơn)

=> When I was driving home, I saw an accident.

Tạm dịch: Khi tôi đang lái xe về nhà thì tôi nhìn thấy một vụ tai nạn.

Đáp án B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

I promise Ihome late, Dad.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Tương lai đơn
Giải chi tiết

promise (v): hứa => mệnh đề phía sau chúng ta chia ở thì tương lai đơn (will)

“never” đứng trước “will”

=> I promise I will never go home late, Dad.

Tạm dịch: Con hứa sẽ không bao giờ về nhà muộn đâu bố.

Đáp án D

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Theytheir grandparents in Spain. They have already bought the plane tickets

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Hiện tại tiếp diễn
Giải chi tiết

Hành động đang diễn ra theo lịch trình => hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing

=> They are visting their grandparents in Spain. They have already bought the plane tickets.

Tạm dịch: Họ đang đến thăm ông bà của họ ở Tây Ban Nha. Họ đã mua vé máy bay rồi.

Đáp án B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The phone is ringing. – OK. Iit.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Tương lai đơn
Giải chi tiết

Để diễn tả 1 quyết định đưa ra ngay lúc nói, ta sử dụng thì tương lai đơn

=> The phone is ringing. – OK. I will answer it.

Tạm dịch: Điện thoại đang đổ chuông. - ĐƯỢC RỒI. Tôi sẽ trả lời nó.

Đáp án D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

I hopemy idol when I travel to Korea.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
To V/ V-ing
Giải chi tiết

hope + to V: hi vọng

=> I hope to see my idol when I travel to Korea.

Tạm dịch: Tôi hy vọng được gặp thần tượng của mình khi tôi đi du lịch đến Hàn Quốc.

Đáp án C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Patrick’s father made himhis homework last Sunday.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
To V/ V-ing
Giải chi tiết

Cấu trúc: make sb do sth: bắt ai đó làm gì

=> Patrick’s father made him do his homework last Sunday.

Tạm dịch: Cha của Patrick bắt anh ấy làm bài tập về nhà vào Chủ nhật tuần trước.

Đáp án B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

We decidedthat house because it was too expensive.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
To V/ V-ing
Giải chi tiết

decide + (not) to V: quyết định (không) làm gì

=> We decided not to buy that house because it was too expensive.

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định không mua căn nhà đó vì nó quá đắt.

Đáp án A

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

John, remember some fresh vegetables on the way home.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
To V/ V-ing
Giải chi tiết

remember + V-ing: nhớ việc gì đó đã làm

remember + to V: nhớ để làm việc gì đó

=> John, remember to buy some fresh vegetables on the way home.

Tạm dịch: John, trên đường về nhà nhớ mua ít rau tươi nhé.

Đáp án A

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

They are really keen onbasketball.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
To V/ V-ing
Giải chi tiết

tobe keen on + V-ing: thích làm gì

=> They are really keen on playing basketball.

Tạm dịch: Họ thực sự thích chơi bóng rổ.

Đáp án A

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Nothing in the shop is                         than this dress.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

“than” => đây là so sánh hơn

S1 + tobe + short adj-er + than + S2.

=> Nothing in the shop is cheaper than this dress.

Tạm dịch: Không có gì trong cửa hàng rẻ hơn chiếc váy này.

Đáp án A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

That wasstory I have ever read.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

the most + long adj: so sánh nhất của tính từ dài

=> That was the most fascinating story I have ever read.

Tạm dịch: Đó là câu chuyện hấp dẫn nhất mà tôi từng đọc.

Đáp án B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

You can travelby car than by bike.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

“than” => đây là so sánh hơn

Có động từ “travel” => dùng trạng từ

=> You can travel more quickly by car than by bike.

Tạm dịch: Bạn có thể di chuyển bằng ô tô nhanh hơn bằng xe đạp.

Đáp án B

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

It’s raining heavily. Let’s runas possible.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

as + adv + as

“fast” vừa là tính từ vừa là trạng từ, có nghĩa là nhanh

=> It’s raining heavily. Let’s run as fast as possible.

Tạm dịch: Trời đang mưa to. Hãy chạy nhanh nhất có thể.

Đáp án D

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

This group islikely of the four to win.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh nhất với adj-ngắn:

S + tobe + the + adj + "-est" + N/most adj >....

Tính từ đặc biệt: Little ~ Less(ss hơn) ~ The least (so sánh hơn nhất)

=> This group is the least likely of the four to win.

Tạm dịch: Nhóm này có ít khả năng giành chiến thắng nhất trong số 4 nhóm.

Đáp án D

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

I am not going to the party because I’ve gotto wear.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Đại từ bất định
Giải chi tiết

nothing = anything: không có gì

Vì có “not” nên loại “anything”

“nothing” thường đi với câu phủ định

=> I am not going to the party because I’ve got nothing to wear.

Tạm dịch: Tôi sẽ không đến bữa tiệc vì tôi không có gì để mặc.

Đáp án A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

I am not going to the party because I’ve gotto wear.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Đại từ bất định
Giải chi tiết

A. anyone: bất kì ai

B. anything: bất cứ cái gì

C. something: điều gì đó

D. someone: ai đó

=> Don’t worry! I won’t tell anyone about your decision.

Tạm dịch: Đừng lo lắng! Tôi sẽ không nói với ai về quyết định của bạn.

Đáp án A

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

 called you last night, but he didn’t tell me his name.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Đại từ bất định
Giải chi tiết

A. Anyone: bất kì ai

B. Something: điều gì đó

C. Someone: ai đó

D. Everyone: mọi người

=> Someone called you last night, but he didn’t tell me his name.

Tạm dịch: Tối qua có người đã gọi cho bạn nhưng anh ấy không cho tôi biết tên.

Đáp án C

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

I got lost when I visited my hometown last week.has changed a lot since I left.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Đại từ bất định
Giải chi tiết

A. Something: điều gì đó

B. Nothing: không có gì

C. Anything: bất cứ cái gì

D. Everything: mọi thứ

=> I got lost when I visited my hometown last week. Everything has changed a lot since I left.

Tạm dịch: Tôi bị lạc khi về thăm quê tuần trước. Mọi thứ đã thay đổi rất nhiều kể từ khi tôi rời đi.

Đáp án D

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

I lost my umbrella yesterday. I askedbut no one knew where it was.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Đại từ bất định
Giải chi tiết

A. someone: ai đó

B. everyone: mọi người

C. anyone: bất kì ai

D. everything: mọi thứ

=> I lost my umbrella yesterday. I asked everyone but no one knew where it was.

Tạm dịch: Hôm qua tôi đã đánh mất chiếc ô của mình. Tôi hỏi mọi người nhưng không ai biết nó ở đâu.

Đáp án B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

I go to schoolbus every day.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

by: bởi => dùng cho các phương tiện giao thông, ngoại từ “go on foot” (đi bộ)

=> I go to school by bus every day.

Tạm dịch: Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày.

Đáp án D

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Jenny isn’t here. She isLucy’s party.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

at + địa điểm cụ thể: tại …

=> Jenny isn’t here. She is at Lucy’s party.

Tạm dịch: Jenny không có ở đây. Cô ấy đang ở bữa tiệc của Lucy.

Đáp án C

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

What do you want to do                    Saturday morning?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

on + ngày/ thứ

=> Do you want to do on Saturday morning?

Tạm dịch: Bạn có muốn làm vào sáng thứ Bảy không?

Đáp án D

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

I always go to bed ____________10 p.m.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

at + giờ

=> I always go to bed at 10 p.m.

Tạm dịch: Tôi luôn đi ngủ lúc 10 giờ tối.

Đáp án C

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

The reading was too long. I couldn’t takeall the information.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

take in: tiếp thu kiến thức

=> The reading was too long. I couldn’t take in all the information.

Tạm dịch: Bài đọc dài quá. Tôi không thể tiếp nhận tất cả thông tin.

Đáp án A

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

I won’t lend you any money unless youme the problem.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

unless: trừ khi => chúng ta chia như câu điều kiện loại 1

S + will (not) + V + O unless + S + V-hiện tại đơn + O.

=> I won’t lend you any money unless you tell me the problem.

Tạm dịch: Tôi sẽ không cho bạn vay tiền trừ khi bạn cho tôi biết vấn đề.

Đáp án B

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

If youlaughing at me, I will tell my mom.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V-hiện tại đơn + O, S + will (not) + V-nguyên thể + O.

=> If you don’t stop laughing at me, I will tell my mom.

Tạm dịch: Nếu bạn không ngừng cười tôi, tôi sẽ nói với mẹ tôi.

Đáp án B

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

If IMax, I your football team.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (diễn tả giả định không có thật ở quá khứ)

=> If I were sb, S + would + (not) + V-infinitive + O.

Tobe trong mệnh đề điều kiện luôn là “were”

=> If I were Max, I would join your football team.

Tạm dịch: Nếu tôi là Max, tôi sẽ tham gia đội bóng đá của bạn.

Đáp án C

Câu hỏi số 51:
Thông hiểu

The dentist said that I had to have three taken out!

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Plural nouns
Giải chi tiết

tooth (n): răng (số ít ) => teeth (n): răng, số nhiều

=> The dentist said that I had to have three teeth taken out!

Tạm dịch: Nha sĩ nói rằng tôi phải nhổ ba chiếc răng!

Đáp án C

Câu hỏi số 52:
Thông hiểu

We need new furniture in the living room.very old and scratched.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Sau vị trí cần điền là tính từ nên chúng ta cần dùng S + tobe.

furniture: nội thất, là danh từ không đếm được nên chúng ta chia theo số ít

=> We need new furniture in the living room. It’s very old and scratched.

Tạm dịch: Chúng tôi cần đồ nội thất mới trong phòng khách. Nó rất cũ và trầy xước.

Đáp án D

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu

Is thereapple juice in the fridge?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

Đây là câu hỏi nên chúng ta dùng “any”

=> Is there any apple juice in the fridge?

Tạm dịch: Có nước táo nào trong tủ lạnh không?

Đáp án B

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu

There islight in this room. It’s too dark.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

A. a few: một vài, dùng cho danh từ đếm được số nhiều

B. no: không

C. many: nhiều, dùng cho danh từ đếm được số nhiều

D. any: bất kì, dùng cho thể phủ định và nghi vấn

=> There is no light in this room. It’s too dark.

Tạm dịch: Không có ánh sáng trong căn phòng này. Trời tối quá.

Đáp án B

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

Could I have more water?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

A. a few: một vài, dùng cho danh từ đếm được số nhiều

B. some: một ít, dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được

C. any: bất kì

D. little: ít

some more: dùng khi chúng ta muốn thêm cái gì đó

=> Could I have some more water?

Tạm dịch: Tôi có thể lấy thêm nước được không?

Đáp án B

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com