Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Phân bón hóa học là những

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất mùa màng. Có ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali:

- Phân đạm: cung cấp nitơ hóa hợp dưới dạng ion \(NO_3^ - \)và ion \(NH_4^ + \). Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỷ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tử nitơ.

- Phân lân: cung cấp photpho dưới dạng ion photphat. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỷ lệ phần trăm khối lượng \({P_2}{O_5}\) (quy đổi từ lượng nguyên tử \(P\)) có trong thành phần.

- Phân kali: cung cấp nguyên tổ kali dưới dạng ion \({K^ + }\). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỷ lệ phần trăm khối lượng \({K_2}O\) (quy đổi từ lượng nguyên tử \(K\)) có trong thành phần.

Biết khối lượng mol của \(N,P,K,O,Ca\) và \(Cl\) lần lượt là: 14; 31; 39; 16; 40 và 35,5 g/mol Ngoài ra, phân bón có thể chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản, chẳng hạn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Một loại phân kali có thành phần chính là \(KCl\) (chiếm 75% khối lượng). Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:691283
Phương pháp giải

Quy đổi về 100 gam phân bón từ đó bảo toàn nguyên tố \(K\) sẽ tính được khối lượng của \({K_2}O\) từ khối lượng và số mol của \(KCl\).

Giải chi tiết

- Giả sử có 100 gam phân kali cần xác định độ dinh dưỡng \( \Rightarrow {m_{KCl}} = 75\,gam \Rightarrow {n_{KCl}} = 1,0067\,mol\).

\( \Rightarrow {n_{{K_2}O}} = \dfrac{{{n_{KCl}}}}{2} = \dfrac{{1,0067}}{2} = 0,5034\,mol \Rightarrow {m_{{K_2}O}} = 0,5034.94 = 47,3196\,gam\)

- Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là: \(\% {m_{{K_2}O}} = \dfrac{{47,3176}}{{100}}.100\%  = 47,3\% \)

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Một học sinh tiến hành phân tích hàm lượng nitơ trong 0,30 gam một loại phân đạm (với thành phần chính là urê) bằng phương pháp Kjeldahl như sau: đun phân đạm với axit \({H_2}S{O_4}\) đặc để chuyển nitơ có trong phân thành \({(N{H_4})_2}S{O_4}\) rồi cho \({(N{H_4})_2}S{O_4}\) phản ứng với \(NaOH\) dư để sinh ra \(N{H_3}\). Lượng \(N{H_3}\) sinh ra được hấp thu hoàn toàn trong 50 ml dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 0,10 M. Lượng \({H_2}S{O_4}\) dư phản ứng vừa đủ với 16 ml dung dịch \(NaOH\) 0,10 M. Độ dinh dưỡng của phân đạm này là

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:691284
Phương pháp giải

Công thức hóa học của phân urê là \({(N{H_2})_2}CO\). Bảo toàn nguyên tố \(N\)để tìm ra số mol nitơ ban đầu.

Giải chi tiết

Sơ đồ chuyển hóa:

- Phản ứng giữa \({H_2}S{O_4}\) dư với dung dịch \(NaOH\) xảy ra theo tỉ lệ mol 1:2

\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}\,du}} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \dfrac{{0,016.0,1}}{2} = {8.10^{ - 4}}\,mol\)

\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}\,phan\,ung}} = 0,05.0,1 - {8.10^{ - 4}} = {4.2.10^{ - 3}}\,mol\)

- Phản ứng của \(N{H_3}\) với \({H_2}S{O_4}\) xảy ra theo tỉ lệ mol 2:1

\( \Rightarrow {n_{N{H_3}}} = 2.{n_{H{ _2}S{O_4}}} = 8,{4.10^{ - 3}}\,mol\)

- Bảo toàn nguyên tố nitơ: \({n_{N{H_3}}} = {n_N} = 8,{4.10^{ - 3}}\,mol\)

- Độ dinh dưỡng của loại phân đạm này là: \(\% {m_N} = \dfrac{{8,{{4.10}^{ - 3}}.14}}{{0,3}}.100\%  = 39,2\% \)

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Một hecta trồng cây ăn quả cần bổ sung 35 kg nguyên tố \(N\) và 20 kg nguyên tố \(P\). Một nhân viên dùng phân bón NPK 20-20-15 (độ dinh dưỡng đạm-lân-kali lần lượt là 20%, 20% và 15%) để bón. Sau khi tính toán, để đáp ứng nhu cầu N trong đất, nhân viên cần bón x kg phân bón. Tuy nhiên, khi đó nhu cầu \(P\) lại thiếu, nhân viên phải bổ sung thêm y kg \(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\). Vậy x và y lần lượt là:

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:691285
Phương pháp giải

- Khi bón x kg phân bón này đã thỏa mãn nhu cầu hàm lượng nguyên tố \(N\) nên từ hàm lượng dinh dưỡng của phân đạm và nhu cầu bổ sung nguyên tố \(N\) của đất mà tìm ra khối lượng phân bón đã bón.

- Tìm khối lượng nguyên tố \(P\) còn thiếu để suy ra khối lượng \(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\) cần bón thêm.

Giải chi tiết

- Khi bón x kg phân bón này đã thỏa mãn nhu cầu hàm lượng nguyên tố \(N\)

⇒ 20% khối lượng của x kg phân bón này cung cấp đủ 35 kg nguyên tố \(N\).

Vậy \(x = 35:20\%  = 175\,kg\) ⇒ Loại A.

- Khi bón 175 kg phân bón thì hàm lượng \({P_2}{O_5}\) đã được cung cấp cho đất là:

\({m_{{P_2}{O_5}}} = 175.20\%  = 35\,kg \Rightarrow {n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{35}}{{142}}\,kmol \Rightarrow n{ & _P} = \dfrac{{35}}{{71}}\,kmol\)

Lúc này khối lượng nguyên tố \(P\) mà 175kg phân bón này đã cung cấp được là:

\({m_{P(1)}} = \dfrac{{35}}{{71}}.31 = \dfrac{{1085}}{{71}}\,kg\)

- Khối lượng nguyên tố \(P\) còn thiếu là:

\({m_{P(2)}} = 20 - \dfrac{{1085}}{{71}} = \dfrac{{335}}{{71}}kg \Rightarrow {n_{P(2)}} = \dfrac{{335}}{{2201}}kmol \Rightarrow {n_{{P_2}{O_5}(2)}} = \dfrac{{335}}{{4402}}kmol\)

Bảo toàn nguyên tố \(P\) ta có \({n_{{P_2}{O_5}}} = {n_{Ca{{({H_2}P{O_4})}_2}}} = \dfrac{{335}}{{4402}}\,kmol\)

- Khối lượng phân bón \(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\) cần bổ sung thêm là: \({m_{Ca{{({H_2}P{O_4})}_2}}} = \dfrac{{335}}{{4402}}.234 \approx 17,8\,kg\)

Vậy y = 17,8 kg.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com