Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\left( V \right)\) (\(\omega \) thay
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\left( V \right)\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của dòng tức thời trong mạch trong hai trường hợp \(\omega = {\omega _1}\) (đường 1) và \(\omega = {\omega _2}\) (đường 2). Khi \(\omega = {\omega _1}\) mạch AB tiêu thụ công suất 783 W. Khi thay đổi \(\omega \) để điện áp hiệu dụng trên L cực đại thì mạch tiêu thụ một công suất là?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào hình vẽ viết phương trình của các dòng điện tức thời.
Xác định mỗi quan hệ về độ lệch pha giữa các trường hợp.
Tìm điều kiện để \(\omega \) thay đổi thì \({U_{Lmax}}.\) Từ đó, tính công suất của đoạn mạch.
Từ đồ thị ta thấy: \({T_1} = 20\left( {ms} \right),{\rm{ }}{T_2} = 30\left( {ms} \right)\)
\( \Rightarrow {T_2} = 1,5{T_1} \Rightarrow {\omega _1} = 1,5{\omega _2}.\)
Phương trình của dòng điện trong hai trường hợp là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{i_1} = 3\cos \left( {{\omega _1}t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\\{i_2} = 2\cos \left( {{\omega _2}t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\end{array} \right.\)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}{\varphi _1} = {\varphi _u} - {\varphi _{{i_1}}} = {\varphi _u} + \dfrac{\pi }{2}\\{\varphi _2} = {\varphi _u} - {\varphi _{{i_2}}} = {\varphi _u} + \dfrac{\pi }{6} = {\varphi _1} - \dfrac{\pi }{3}\end{array} \right.\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{{U_0}}}{R}.\dfrac{R}{Z} = \dfrac{{{U_0}}}{R}.\cos \varphi \\P = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}{\cos ^2}\varphi \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{I_{02}}}}{{{I_{01}}}} = \dfrac{{\cos {\varphi _2}}}{{\cos {\varphi _1}}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} = \dfrac{{\cos \left( {{\varphi _1} - \dfrac{\pi }{3}} \right)}}{{\cos {\varphi _1}}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} = \dfrac{{\cos {\varphi _1}.\cos \dfrac{\pi }{3} + \sin {\varphi _1}.\sin \dfrac{\pi }{3}}}{{\cos {\varphi _1}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}\cos {\varphi _1} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin {\varphi _1}}}{{\cos {\varphi _1}}} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\tan {\varphi _{_1}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \tan {\varphi _1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{9} = \dfrac{{{Z_{L1}} - {Z_{C1}}}}{R}\)
\( \Rightarrow \tan {\varphi _2} = \dfrac{{ - 2\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{\dfrac{2}{3}{Z_{L1}} - \dfrac{3}{2}{Z_{C1}}}}{R}\)
Chuẩn hóa: \(R = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_{L1}} = \sqrt 3 \\{Z_{C1}} = \dfrac{{8\sqrt 3 }}{9}\end{array} \right.\)
Ta có: \({P_1} = I_1^2R \Rightarrow 783 = {\left( {\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}.R \Rightarrow R = 174\Omega \)
Lại có \({\omega _1} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_1}}} = \dfrac{{2\pi }}{{{{20.10}^{ - 3}}}} = 100\pi \left( {rad/s} \right)\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}L = \dfrac{{{Z_{L1}}}}{{{\omega _1}}} = \dfrac{{174\sqrt 3 }}{{100\pi }}\left( H \right)\\C = \dfrac{1}{{{Z_{C1}}.{\omega _1}}} = \dfrac{1}{{174.\dfrac{{8\sqrt 3 }}{9}.100\pi }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{46400\pi }}\left( F \right)\end{array} \right.\)
Khi \(\omega \) thay đổi để \({U_{Lmax}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\omega _L} = \dfrac{1}{{C\sqrt {\dfrac{L}{C} - \dfrac{{{R^2}}}{2}} }} = \dfrac{1}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{{46400\pi }}\sqrt {\dfrac{{\dfrac{{174\sqrt 3 }}{{100\pi }}}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{{46400\pi }}}} - \dfrac{{{{174}^2}}}{2}} }}\\ \to {\omega _L} \approx 104,6\pi \left( {rad/s} \right)\end{array}\)
Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_{L3}} = L.{\omega _L} = \dfrac{{174\sqrt 3 }}{{100\pi }}.104,6\pi \approx 182\sqrt 3 \left( \Omega \right)\\{Z_{C3}} = \dfrac{1}{{C{\omega _L}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{{46400\pi }}.104,6\pi }} \approx 256\Omega \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\cos ^2}{\varphi _3} = \dfrac{{{R^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{L3}} - {Z_{C3}}} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{{174}^2}}}{{{{174}^2} + {{\left( {182\sqrt 3 - 256} \right)}^2}}} \approx 0,89615\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{P_3}}}{{{P_1}}} = \dfrac{{{{\cos }^2}{\varphi _3}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}} \Rightarrow \dfrac{{{P_3}}}{{783}} = \dfrac{{0,89615}}{{{{\cos }^2}\left( {\arctan \left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{9}} \right)} \right)}}\\ \Rightarrow {P_3} \approx 728\left( {\rm{W}} \right)\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com