Một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng.
Một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen nằm trên NST thường. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 90% cá thể lông đen và 10% cá thể lông trắng. Sau 1 thế hệ, quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 87,5% lông đen và 12,5% lông trắng. Biết trong quần thể chỉ những cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở quần thể P, tần số alen A là 0,6.
II. Ở P, trong tổng số cá thể màu lông đen, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Ở F1, số cá thể có màu lông đen thuần chủng chiếm 62,5%.
IV. Nếu F1 có quá trình giao phối giống như ở P thì ở F2 tỉ lệ các cá thể có màu lông đen sẽ giảm.
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập quy luật di truyền quần thể.
P: 0,9 A- : 0,1 aa
F1: 0,875 A- : 0,125 aa
Vì các cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối với nhau
→ Tỉ lệ 0,025 aa ở F1 được tạo ra từ sự kết hợp 2 giao tử a của cơ thể có kiểu gen Aa
→ Tỉ lệ kiểu gen aa được tạo ra từ Aa trong tổng số con lông đen P là: 0,025 : 0,9 = 1/36
→ Tỉ lệ giao tử a được tạo ra từ Aa trong tổng số cây đỏ P là: ⅙.
→ Tỉ lệ kiểu gen lông đen ở P: ⅔ AA : ⅓ aa
P: 0,9 x (⅔ AA : ⅓ Aa) : 0,1 aa
→ Tỉ lệ kiểu gen ở P: 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa
I sai, vì tần số alen A ở P: A = 0,75; a = 0,25.
II đúng.
III đúng. Số cá thể lông đen thuần chủng F1 là: 0,9 x (⅚)2 = 62,5%
IV đúng.
Tỉ lệ kiểu gen F1: 62,5% AA : 25% Aa : 12,5% aa
Lông đen F1 giao phối: (2/7 AA : 5/7 Aa) x (2/7 AA : 5/7 Aa)
Lông trắng F1 giao phối tạo: 12,5% aa.
→ Tỉ lệ kiểu hình lông trắng F2: 99/392 aa → Tỉ lệ lông đen giảm dần.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com