Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh bạch tạng ở người, do một trong hai alen
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh bạch tạng ở người, do một trong hai alen của một gen nằm trên NST thường quy định. Cho rằng không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 6 và 7 luôn có kiểu gen giống nhau.
II. Có 10 người trong phả hệ trên xác định chính xác kiểu gen.
III. Có 6 người có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 12 và 13 là 17/20.
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập di truyền phả hệ người để giải bài tập.
Bố mẹ 3, 4 bình thường sinh con 8 bị bệnh → bệnh do gen lặn quy định.
- Quy ước A: Không bị bạch tạng, a: Bị bạch tạng → Tất cả các cá thể bị bệnh đều có kiểu gen aa.
Xét các phát biểu:
I sai.
Kiểu gen của 6 là Aa; 3 và 4 có kiểu gen Aa → Xác suất kiểu gen của 7: \(\frac{1}{3}\)AA : \(\frac{2}{3}\)Aa
→ Xác suất cá thể 6 và 7 có kiểu gen giống nhau (đều là Aa) là \(\frac{2}{3}\).
II đúng.
- Các cá thể đã xác định được kiểu gen gồm:
+ Cá thể: 1, 8, 10, 14 có kiểu gen aa
+ Các cá thể: 3, 4, 5, 6, 9, 13 đều có kiểu gen Aa do có bố hoặc mẹ hoặc con bị bệnh.
→ Đã xác định được kiểu gen của 10 cá thể trong phả hệ.
III đúng.
IV sai.
P: (6) (\(\frac{1}{3}\) AA : \(\frac{2}{3}\) Aa) × (7) (\(\frac{1}{3}\) AA : \(\frac{2}{3}\) Aa)
→ (12) có tỉ lệ kiểu gen là: \(\frac{1}{2}\) AA :\(\frac{1}{2}\)Aa
P: (12) \(\frac{1}{2}\) AA : \(\frac{1}{2}\) Aa × (13) Aa
→ Xác suất sinh con không bị bệnh là: 1 - \(\frac{1}{4}\) × \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{7}{8}\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com