Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) thỏa mãn \(\left( {\sqrt {1 + {\rm{l}}{{\rm{n}}^2}a} + {\rm{ln}}a}
Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) thỏa mãn \(\left( {\sqrt {1 + {\rm{l}}{{\rm{n}}^2}a} + {\rm{ln}}a} \right)\left( {\sqrt {1 + {{(a - 3)}^2}} + a - 3} \right) \le 1\) ?
Đáp án đúng là: A
Do \(a\) nguyên dương nên \({\rm{ln}}a \ge 0 \Rightarrow \sqrt {1 + {\rm{l}}{{\rm{n}}^2}a} + {\rm{ln}}a > 0\).
Ta có \(\left( {\sqrt {1 + {\rm{l}}{{\rm{n}}^2}a} + {\rm{ln}}a} \right)\left( {\sqrt {1 + {{(a - 3)}^2}} + a - 3} \right) \le 1\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {1 + {{(a - 3)}^2}} + a - 3 \le \dfrac{1}{{\sqrt {1 + {\rm{l}}{{\rm{n}}^2}a} + {\rm{ln}}a}}\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {1 + {{(a - 3)}^2}} + \left( {a - 3} \right) \le \sqrt {1 + {\rm{l}}{{\rm{n}}^2}a} - {\rm{ln}}a\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = \sqrt {1 + {t^2}} + t\) với \(t \in \mathbb{R}\).
\(f'\left( t \right) = \dfrac{t}{{\sqrt {1 + {t^2}} }} + 1 > 0\) với mọi \(t\).
Suy ra, hàm số \(f\left( t \right)\) luôn đồng biến.
Vậy \(\left( {\rm{*}} \right) \Leftrightarrow f\left( {a - 3} \right) \le f\left( { - {\rm{ln}}a} \right) \Leftrightarrow a - 3 \le - {\rm{ln}}a \Leftrightarrow a + {\rm{ln}}a \le 3\left( {{\rm{**}}} \right)\).
Xét hàm số \(g\left( t \right) = t + {\rm{ln}}t\) với \(t > 0\). Ta có \(g'\left( t \right) = 1 + \dfrac{1}{t} > 0\) với mọi \(t > 0\). Suy ra, hàm số \(g\left( t \right)\) luôn đồng biến.
Với \(t \ge 3\), ta có \(g\left( t \right) \ge g\left( 3 \right) = 3 + {\rm{ln}}3 > 3\).
Do vậy, (**) không có nghiệm lớn hơn hoặc bằng 3 .
Thay \(a = 1,a = 2\) vào \(\left( {{\rm{**}}} \right)\) thấy thỏa mãn.
Vậy bất phương trình có hai nghiệm nguyên dương.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com