Put the verb in the correct form, present perfect simple or present perfect continuous.
Put the verb in the correct form, present perfect simple or present perfect continuous.
Trả lời cho các câu 710156, 710157, 710158, 710159, 710160, 710161, 710162, 710163, 710164, 710165 dưới đây:
John ________ to many countries in his lifetime. He ________ over 20 so far!
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
John đã đi du lịch đến nhiều quốc gia trong đời. Anh ấy đã đến thăm hơn 20 cho đến nay!
The children ________ outside all afternoon. They look exhausted!
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Bọn trẻ đã chơi bên ngoài suốt cả buổi chiều. Họ chúng có vẻ kiệt sức!
I ________ Sarah recently. Have you______ ?
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Gần đây tôi không gặp Sarah. Bạn đã nhìn thấy cô ấy chưa?
By the time the guests arrived, she __________ dinner for over three hours.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Khi khách đến, cô đã chuẩn bị bữa tối được hơn ba tiếng đồng hồ.
He __________ that book since it was first published.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Anh ấy đã đọc cuốn sách đó kể từ khi nó được xuất bản lần đầu tiên.
How many pages __________ since you started working on your novel?
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Bạn đã viết được bao nhiêu trang kể từ khi bắt đầu viết cuốn tiểu thuyết của mình?
I ________ my email all day. I'm expecting an important message.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Tôi đã liên tục kiểm tra email của mình cả ngày. Tôi đang mong đợi một tin nhắn quan trọng.
Lately, I ________ well. I might need to see a doctor.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Gần đây tôi ngủ không được ngon giấc. Có lẽ tôi cần phải gặp bác sĩ.
How many countries __________ so far this year?
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Tính đến thời điểm hiện tại trong năm nay, bạn đã đến thăm bao nhiêu quốc gia?
How many kilometers __________ this afternoon?
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.
- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.
- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )
- Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại
Tạm dịch:
Chiều nay bạn đã chạy được bao nhiêu km?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com