Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 7164, 7165, 7166, 7167, 7168, 7169, 7170, 7171, 7172, 7173, 7174, 7175, 7176, 7177, 7178, 7179, 7180, 7181, 7182, 7183, 7184, 7185, 7186, 7187, 7188 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Khi ta muốn diễn tả ý "hơn gấp mấy lần", ta dùng cấu trúc:
a) twice/three times/four times...+ as + much +(danh từ không đếm được) + as + tân ngữ/mệnh đề
b) twice/three times/four times...+ as + many + (danh từ đếm được) + as + tân ngữ/mệnh đề.
Đáp án đúng là: C
bring sth about = gây ra, dẫn đến, khiến.
Đáp án đúng là: D
Ta dùng mệnh đề chỉ mục đích với "so that".
Đáp án đúng là: A
Ta dùng so sánh bậc nhất dựa vào "in the class". "We all agree that she is the cleverest student in our class." (Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng bạn ấy là học sinh thông minh nhất lớp.)
Đáp án đúng là: A
Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question). Ta dùng câu hỏi đuôi phủ định cho một câu xác định và sử dụng trợ động từ has cho ngôi thứ ba số ít ở thì Hiện tại hoàn thành.
Đáp án đúng là: D
go into sth (= discuss): thảo luận. bring sth in = giới thiệu, nêu ra; ta chỉ có thành ngữ take into care/ take into account - không có thành ngữ với dentail; come in (= liên quan, nhận được) thường được dùng như nội động từ không đi với tân ngữ.
Đáp án đúng là: C
Với ngữ cảnh về quyền phụ nữ, ta chỉ có thể chọn động từ forbid hoặc ban, đối với động từ ban ta có: to be banned from + V-ing.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề danh ngữ với động từ look at cần tân ngữ what.
Đáp án đúng là: B
ta chọn trạng từ repeatedly (= lặp đi lặp lại nhiều lần) bổ nghĩa cho động từ overlook (= không chú ý đến). "In spite of her abilities, Laura has been repeatedly overlooked for promotion." (Mặc dù có khả năng, Laura đã nhiều lần bị bỏ quên không được đề bạt.)
Đáp án đúng là: B
Mike: "I won't say no!" (Mike: Tôi không thể nào từ chối!), nên ta chọn câu đề nghĩ mà Tom đưa ra.
Tom: "What about playing badminton this afternoon?" (Tom: Chiều nay chúng ta chơi cầu lông nhé.)
Đáp án đúng là: C
until (= up to the time that): cho đến khi. "Education in many countries is compulsory until the age of 16." (Giáo dục ở nhiều quốc gia được phổ cập/ bắt buộc đến tuổi 16.)
Đáp án đúng là: C
ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) với nghĩa bị động bổ nghĩa cho từ ballet. "Considered one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music." (Được xem như một trong những loại hình biểu diễn nghệ thuật đẹp nhất, múa ba lê là sự kết hợp giữa múa và kịch câm biểu diễn theo điệu nhạc.)
Đáp án đúng là: D
much (= to a great degree): là trạng từ tăng cấp bổ nghĩa cho too + tính từ/trạng từ.
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề danh ngữ: "How the contionents were formed" bắt đầu bằng từ nghi vấn how làm chủ ngữ của câu. "How the contionents were formed has been a topic of continual geological research." (Các lục địa được hình thành như thế nào là chủ đề xuyên suốt của việc nghiên cứu địa chất.)
Đáp án đúng là: C
make room for = nhường chỗ cho; give place to sb/sth = bị thay thế
Đáp án đúng là: D
Khi kết hợp hai câu có cùng chủ từ, ta giữ lại mệnh đề chính và rút gọn mệnh đề phụ. Mệnh đề phụ có thể rút gọn thành:
- cụm hiện tại phân từ V-ing (present participle phrase) mang nghĩa chủ động
- cụm quá khứ phân từ V-ed/V3 (past participle phrase) mang nghĩa bị động.
Đáp án D. Đại từ we là chủ từ của động từ stand của cụm từ hiện tại phân từ. "Standing on the tip of the cape, we can see the lighthouse in the distance." (Đứng ở đầu của mũi đất, chúng tôi có thể thấy ngọn hải đăng ở đằng xa.)
Đáp án đúng là: A
one of + danh từ số nhiều + động từ số ít.
Đáp án đúng là: B
unlike (giới từ) (= không giống với) theo sau là cụm danh từ. Alike (tính từ) = giống nhau; dislike (động từ, danh từ) = ghét; liking (danh từ) = sự ưa thích.
Đáp án đúng là: D
ta phải dùng Simple Past ở dạng bị động cho ngữ cảnh ở quá khứ. Ta có to tie sth chứ không dùng to tie sth in a knot.
Đáp án đúng là: A
Ta phải chọn liên từ thời gian phù hợp nhất là when (= at the time at which): khi, khi đó
Đáp án đúng là: A
Ta dùng lời suy đoán cho tình huống ở quá khứ (deduction in the past): must/may/could/would have + past participle. "He could have helped us but he was short of money at the time." (Lẽ ra lúc đó anh ấy có thể giúp chúng ta nhưng anh ta lại kẹt tiền.)
Đáp án đúng là: B
Thì Quá khứ đơn (Simple Past) diễn tả một sự việc xảy ra tức thì tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Đáp án đúng là: D
đối với yêu cầu, ta chọn câu trả lời đồng ý hay khước từ: "Yes, sure!" (Vâng, dĩ nhiên). "No, thanks." dùng để từ chối lời mời thức ăn hay thức uống; "No, not at all." (Không có gì) dùng để đáp lại lời cám ơn; "Yes, I do too" không liên quan đến tình huống đã bỏ quên của Stephanie.
Đáp án đúng là: D
đại từ quan hệ which làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. "The Lake District, which was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year." (Vùng Lake District được thành lập thành rừng quốc gia vào năm 1951 đã thu hút một lượng lớn du khách hàng năm.)
Đáp án đúng là: A
Tương tự câu 31, when + quá khứ phân từ mang nghĩa bị động với chủ từ Michael. "Michael looked deeply hurt and surprised when scolded." (Michael trông rất ngạc nhiên và bị tổn thương khi bị la mắng.)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com