Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 7164, 7165, 7166, 7167, 7168, 7169, 7170, 7171, 7172, 7173, 7174, 7175, 7176, 7177, 7178, 7179, 7180, 7181, 7182, 7183, 7184, 7185, 7186, 7187, 7188 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
As a millionaire who liked to show off her wealth, Mrs. Smith paid______________________________________________ we asked.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:7165
Giải chi tiết

Khi ta muốn diễn tả ý "hơn gấp mấy lần", ta dùng cấu trúc:

a) twice/three times/four times...+ as + much +(danh từ không đếm được) + as + tân ngữ/mệnh đề

b) twice/three times/four times...+ as + many + (danh từ đếm được) + as + tân ngữ/mệnh đề.

Câu hỏi số 2:
Regular exercise and good diet will bring______fitness and health.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:7166
Giải chi tiết

bring sth about = gây ra, dẫn đến, khiến.

Câu hỏi số 3:
The pool should not be made so deep______small children can be safe there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7167
Giải chi tiết

Ta dùng mệnh đề chỉ mục đích với "so that".

Câu hỏi số 4:
We all agree that she is____________________ student in our class.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7168
Giải chi tiết

Ta dùng so sánh bậc nhất dựa vào "in the class". "We all agree that she is the cleverest student in our class." (Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng bạn ấy là học sinh thông minh nhất lớp.)

Câu hỏi số 5:
There has been a great increase in retail sales,_____________________ ?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7169
Giải chi tiết

Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question). Ta dùng câu hỏi đuôi phủ định cho một câu xác định và sử dụng trợ động từ has cho ngôi thứ ba số ít ở thì Hiện tại hoàn thành.

Câu hỏi số 6:
I am sorry I have no time at present to____________________ detail of our plan.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7170
Giải chi tiết

go into sth (= discuss): thảo luận. bring sth in = giới thiệu, nêu ra; ta chỉ có thành ngữ take into care/ take into account - không có thành ngữ với dentail; come in (= liên quan, nhận được) thường được dùng như nội động từ không đi với tân ngữ.

Câu hỏi số 7:
Long ago, women were_________to vote in political elections.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:7171
Giải chi tiết

Với ngữ cảnh về quyền phụ nữ, ta chỉ có thể chọn động từ forbid hoặc ban, đối với động từ ban ta có: to be banned fromV-ing.

Câu hỏi số 8:
She asked me______I was looking at.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:7172
Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ với động từ look at cần tân ngữ what.

Câu hỏi số 9:
In spite of her abilities, Laura has been_____________________ overlooked for promotion.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:7173
Giải chi tiết

ta chọn trạng từ repeatedly (= lặp đi lặp lại nhiều lần) bổ nghĩa cho động từ overlook (= không chú ý đến). "In spite of her abilities, Laura has been repeatedly overlooked for promotion." (Mặc dù có khả năng, Laura đã nhiều lần bị bỏ quên không được đề bạt.)

Câu hỏi số 10:
Tom: "___________________ " Mike: "I won't say no!"

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:7174
Giải chi tiết

Mike: "I won't say no!" (Mike: Tôi không thể nào từ chối!), nên ta chọn câu đề nghĩ mà Tom đưa ra.

Tom: "What about playing badminton this afternoon?" (Tom: Chiều nay chúng ta chơi cầu lông nhé.)

Câu hỏi số 11:
Education in many countries is compulsory________the age of 16.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:7175
Giải chi tiết

until (= up to the time that): cho đến khi. "Education in many countries is compulsory until the age of 16." (Giáo dục ở nhiều quốc gia được phổ cập/ bắt buộc đến tuổi 16.)

Câu hỏi số 12:
______ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:7176
Giải chi tiết

ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) với nghĩa bị động bổ nghĩa cho từ ballet. "Considered one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music." (Được xem như một trong những loại hình biểu diễn nghệ thuật đẹp nhất, múa ba lê là sự kết hợp giữa múa và kịch câm biểu diễn theo điệu nhạc.)

Câu hỏi số 13:
The examination was not very difficult, but it was_____________________ long.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7177
Giải chi tiết

much (= to a great degree): là trạng từ tăng cấp bổ nghĩa cho too + tính từ/trạng từ.

Câu hỏi số 14:
_______ has been a topic of continual geological research.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7178
Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ: "How the contionents were formed" bắt đầu bằng từ nghi vấn how làm chủ ngữ của câu. "How the contionents were formed has been a topic of continual geological research." (Các lục địa được hình thành như thế nào là chủ đề xuyên suốt của việc nghiên cứu địa chất.)

Câu hỏi số 15:
We must push the piano to the corner of the hall to_____________________ our party tonight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:7179
Giải chi tiết

make room for = nhường chỗ cho; give place to sb/sth = bị thay thế

Câu hỏi số 16:
Standing on the tip of the cape,____________________ .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7180
Giải chi tiết

Khi kết hợp hai câu có cùng chủ từ, ta giữ lại mệnh đề chính và rút gọn mệnh đề phụ. Mệnh đề phụ có thể rút gọn thành:

- cụm hiện tại phân từ V-ing (present participle phrase) mang nghĩa chủ động

- cụm quá khứ phân từ V-ed/V(past participle phrase) mang nghĩa bị động.

Đáp án D. Đại từ we là chủ từ của động từ stand của cụm từ hiện tại phân từ. "Standing on the tip of the cape, we can see the lighthouse in the distance." (Đứng ở đầu của mũi đất, chúng tôi có thể thấy ngọn hải đăng ở đằng xa.)

Câu hỏi số 17:
Only one of our gifted students______to participate in the final competition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7181
Giải chi tiết

one of + danh từ số nhiều + động từ số ít.

Câu hỏi số 18:
______ his brother, Mike is active and friendly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:7182
Giải chi tiết

unlike (giới từ) (= không giống với) theo sau là cụm danh từ. Alike (tính từ) = giống nhau; dislike (động từ, danh từ) = ghét; liking (danh từ) = sự ưa thích.

Câu hỏi số 19:
The packages___________________ so that it would be easier to carry them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7183
Giải chi tiết

ta phải dùng Simple Past ở dạng bị động cho ngữ cảnh ở quá khứ. Ta có to tie sth chứ không dùng to tie sth in a knot.

Câu hỏi số 20:
__________ John Kennedy was elected president, he was the youngest American President ever.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7184
Giải chi tiết

Ta phải chọn liên từ thời gian phù hợp nhất là when (= at the time at which): khi, khi đó

Câu hỏi số 21:
He_______________us but he was short of money at the time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7185
Giải chi tiết

Ta dùng lời suy đoán cho tình huống ở quá khứ (deduction in the past): must/may/could/would have + past participle. "He could have helped us but he was short of money at the time." (Lẽ ra lúc đó anh ấy có thể giúp chúng ta nhưng anh ta lại kẹt tiền.)

Câu hỏi số 22:
The boat was sailing north when a terrible storm_____________ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:7186
Giải chi tiết

Thì Quá khứ đơn (Simple Past) diễn tả một sự việc xảy ra tức thì tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Câu hỏi số 23:
Stephanie: "Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?" Scott: "______ "

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7187
Giải chi tiết

đối với yêu cầu, ta chọn câu trả lời đồng ý hay khước từ: "Yes, sure!" (Vâng, dĩ nhiên). "No, thanks." dùng để từ chối lời mời thức ăn hay thức uống; "No, not at all." (Không có gì) dùng để đáp lại lời cám ơn; "Yes, I do too" không liên quan đến tình huống đã bỏ quên của Stephanie.

 

Câu hỏi số 24:
The Lake District,____________________ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7188
Giải chi tiết

đại từ quan hệ which làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. "The Lake District, which was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year." (Vùng Lake District được thành lập thành rừng quốc gia vào năm 1951 đã thu hút một lượng lớn du khách hàng năm.)

Câu hỏi số 25:
Michael looked deeply hurt and surprised when_____________________ .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7189
Giải chi tiết

Tương tự câu 31, when + quá khứ phân từ mang nghĩa bị động với chủ từ Michael. "Michael looked deeply hurt and surprised when scolded." (Michael trông rất ngạc nhiên và bị tổn thương khi bị la mắng.)

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com