Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Trả lời cho các câu 717324, 717325, 717326, 717327, 717328 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
A. which + S + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ)
B. when + S + V: khi mà (= giới từ + which, thay thế cho từ chỉ thời gian)
C. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
D. where + S + V: khi mà (= giới từ + which, thay thế cho từ chỉ địa điểm)
Danh từ “their work experience” – kinh nghiệm làm việc của họ => danh từ chỉ vật
Future employers like to know about their work experience (31) which they think is important for them in the process of recruiting employees.
Tạm dịch: Các nhà tuyển dụng tương lai muốn biết về kinh nghiệm làm việc của họ, điều mà họ cho là quan trọng đối với họ trong quá trình tuyển dụng nhân viên.
Đáp án đúng là: B
A. each + N đếm được số ít: mỗi
B. many + N đếm được số nhiều: nhiều
C. none + of: không cái gì
D. one + N đếm được số ít: một
Danh từ “possibilities” – các khả năng => danh từ đếm được số nhiều
And young people get the chance to consider (32) many possibilities for a future career with working professionals.
Tạm dịch: Và những người trẻ tuổi có cơ hội cân nhắc nhiều khả năng cho sự nghiệp tương lai với những người chuyên nghiệp đang làm việc.
Đáp án đúng là: B
A. do (v): làm
B. make (v): tạo ra => cụm: make choices: đưa ra lựa chọn
C. build (v): xây dựng
D. fill (v): đổ đầy
In addition, they will find these professionals’ advice especially helpful thinking about the different choices they will have to (33) make.
Tạm dịch: Ngoài ra, họ sẽ thấy lời khuyên của những người chuyên nghiệp này đặc biệt hữu ích khi nghĩ về những lựa chọn khác nhau mà họ sẽ phải đưa ra.
Đáp án đúng là: A
A. but: nhưng
B. since: vì
C. or: hoặc
D. nor: hoặc không
Work experience often involves uncomfortable situations, (34) but people who are in such situations can learn how to behave appropriately in front of clients and how to respond to things in the workplace.
Tạm dịch: Kinh nghiệm làm việc thường liên quan đến những tình huống khó xử, nhưng những người ở trong những tình huống như vậy có thể học cách cư xử phù hợp trước mặt khách hàng và cách phản ứng với mọi thứ tại nơi làm việc.
Đáp án đúng là: C
A. confusing (adj): bối rối
B. understanding (adj): thông cảm
C. demanding (adj): đòi hỏi khắt khe
D. commanding (adj): chỉ huy, điều khiển
Appearance is also important and they need to dress suitably whether they are going for a job as an engineer or an IT specialist, or a job which is perhaps less technical but equally (35) demanding, such as a medical doctor or a teacher.
Tạm dịch: Ngoại hình cũng quan trọng và họ cần ăn mặc phù hợp cho dù họ đang ứng tuyển vào một công việc như kỹ sư hay chuyên gia công nghệ thông tin, hoặc một công việc có lẽ ít kỹ thuật hơn nhưng cũng đòi hỏi cao như bác sĩ y khoa hoặc giáo viên.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com