a) Chứng minh rằng: \(\left( {2 + \sqrt 2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right) =
a) Chứng minh rằng: \(\left( {2 + \sqrt 2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right) = 3 + 4\sqrt 2 \).
b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 3y = 2\\4x - y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)
c) Giải phương trình \({x^4} + 3{x^2} - 10 = 0\)
a) Đưa về hằng đẳng thức.
b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
c) Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình trở thành: \({t^2} + 3t - 10 = 0\). Từ đó giải phương trình bậc hai.
a) Chứng minh rằng: \(\left( {2 + \sqrt 2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right) = 3 + 4\sqrt 2 \).
Ta có:
\(\begin{array}{l}VT = \left( {2 + \sqrt 2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)\\ = {\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\\ = {2^2} + 2.2.\sqrt 2 + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - 3\\ = 4 + 4\sqrt 2 + 2 - 3\\ = \left( {4 + 2 - 3} \right) + 4\sqrt 2 \\ = 3 + 4\sqrt 2 = VP\left( {dpcm} \right)\end{array}\)
b) Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}6x + 3y = 2\\4x - y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x + 3y = 2\\12x - 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}18x = 3\\12x - 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{6}\\12.\dfrac{1}{6} - 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{6}\\y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{1}{6};\dfrac{1}{3}} \right)\).
c) Giải phương trình \({x^4} + 3{x^2} - 10 = 0\)
Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình trở thành: \({t^2} + 3t - 10 = 0\)
Ta có: \(\Delta = {3^2} - 1.4.\left( { - 10} \right) = 49 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{2} = 2\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \dfrac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{2} = - 5\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)
Thay \(t = 2\), ta được: \({x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ { \pm \sqrt 2 } \right\}\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com