Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Chứng minh rằng: \(\left( {2 + \sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2  - \sqrt 3 } \right) =

Câu hỏi số 722007:
Thông hiểu

a) Chứng minh rằng: \(\left( {2 + \sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2  - \sqrt 3 } \right) = 3 + 4\sqrt 2 \).

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 3y = 2\\4x - y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

c) Giải phương trình \({x^4} + 3{x^2} - 10 = 0\)

Quảng cáo

Câu hỏi:722007
Phương pháp giải

a) Đưa về hằng đẳng thức.

b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

c) Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình trở thành: \({t^2} + 3t - 10 = 0\). Từ đó giải phương trình bậc hai.

Giải chi tiết

a) Chứng minh rằng: \(\left( {2 + \sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2  - \sqrt 3 } \right) = 3 + 4\sqrt 2 \).

Ta có:

\(\begin{array}{l}VT = \left( {2 + \sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 2  - \sqrt 3 } \right)\\ = {\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\\ = {2^2} + 2.2.\sqrt 2  + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - 3\\ = 4 + 4\sqrt 2  + 2 - 3\\ = \left( {4 + 2 - 3} \right) + 4\sqrt 2 \\ = 3 + 4\sqrt 2  = VP\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

b) Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}6x + 3y = 2\\4x - y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x + 3y = 2\\12x - 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}18x = 3\\12x - 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{6}\\12.\dfrac{1}{6} - 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{6}\\y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{1}{6};\dfrac{1}{3}} \right)\).

c) Giải phương trình \({x^4} + 3{x^2} - 10 = 0\)

Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình trở thành: \({t^2} + 3t - 10 = 0\)

Ta có: \(\Delta  = {3^2} - 1.4.\left( { - 10} \right) = 49 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{2} = 2\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \dfrac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{2} =  - 5\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Thay \(t = 2\), ta được: \({x^2} = 2 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 2 \)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ { \pm \sqrt 2 } \right\}\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com