Lấy 0,01 kg hơi nước ở \({100^0}C\) cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2 kg
Lấy 0,01 kg hơi nước ở \({100^0}C\) cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2 kg nước ở \(9,{5^0}C\). Nhiệt độ cuối cùng là \({40^0}C\), cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt hóa hơi của nước là bao nhiêu? (Đơn vị: \({10^6}\,\,J/kg\), kết quả làm tròn một chữ số sau dấu phẩy).
Đáp án đúng là:
Công thức tính nhiệt lượng để làm thay đổi nhiệt độ của vật là: \(Q = m.c.\Delta t = m.c.\Delta T\)
Trong đó:
+ m (kg): Khối lượng của vật.
+ \(\Delta T\left( K \right)\) hoặc \(\Delta t\left( {^0C} \right)\): Sự thay đổi nhiệt độ của vật.
+ c (J/kg.K): Nhiệt dung riêng.
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi vật ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi là: Q = L.m
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
Tóm tắt:
\(\begin{array}{l}{m_1} = 0,01kg;{t_1} = {100^0}C;{t_{cb}} = {40^0}C\\c = 4180J/kg.K\\{m_2} = 0,2kg;{t_2} = 9,{5^0}C\end{array}\)
Nhiệt lượng tỏa ra của 0,01kg hơi nước ở \({100^0}C\)khi ngưng tụ thành nước ở \({100^0}C\) và nước ở \({100^0}C\) hạ xuống \({40^0}C\) là:
\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = L.{m_1} + {m_1}.c.\Delta {t_1}\\ \Rightarrow {Q_{toa}} = L.0,01 + 0,01.4180.\left( {100 - 40} \right)\\ \Rightarrow {Q_{toa}} = 0,01.L + 2508\,\,\left( J \right)\end{array}\)
Nhiệt lượng thu vào của 0,2kg nước trong nhiệt lượng kế tăng từ \(9,{5^0}C \to {40^0}C\) là:
\({Q_{thu}} = {m_2}.c.\Delta {t_2} = 0,2.4180.\left( {40 - 9,5} \right) = 25498\,\,\left( J \right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {Q_{thu}} \Leftrightarrow 0,01.L + 2508 = 25498\\ \Leftrightarrow 0,01.L = 22990 \Rightarrow L = \dfrac{{22990}}{{0,01}} \approx 2,{3.10^6}\left( {J/kg} \right)\end{array}\)
Đáp số: 2,3
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com