Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 6: Áp suất
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 6:
Áp suất khí quyển là áp suất của không khí trong bầu khí quyển của Trái Đất. Đơn vị đo áp suất khí quyển tiêu chuẩn là atm.
1 atm tương đương với áp suất khí quyển trung bình tại mực nước biển trên Trái Đất, tức là áp suất khí quyển của Trái Đất khoảng 1 atm tại mực nước biển.
1 atm = 101 325 Pa = 101 kPa = 760 mmHg
Áp suất khí quyển trên Trái đất thay đổi theo độ cao của bề mặt, do đó khí áp tại núi thường thấp hơn khí áp tại mực nước biển. Áp suất khí quyển giảm từ bề mặt Trái đất lên đến đỉnh của tầng trung lưu. Biểu đồ dưới đây minh họa sự tác động của độ cao lên áp suất khí quyển tại nhiệt độ 15°C và độ ẩm tương đối là 0%.
Trả lời cho các câu 727541, 727542, 727543, 727544, 727545, 727546 dưới đây:
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Đáp án đúng là: A, E
Sử dụng lý thuyết áp suất khí quyển
Hiện tượng do áp suất khí quyển gây ra là:
- Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng
- Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
Chọn A, E.
Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất?
Đáp án đúng là: D
Áp suất khí quyển lớn nhất khi vật ở độ cao thấp nhất
Trong các vị trí đã cho, áp suất khí quyển lớn nhất trên bãi biển
Áp suất khí quyển có thể tính trực tiếp bằng công thức: p = d.h, trong đó d là khối lượng riêng của không khí, h là chiều cao lớp khí quyển.
Đúng | Sai | |
---|---|---|
1) Đúng | ||
2) Sai |
Đáp án đúng là: 1S, 2Đ
Áp suất khí quyển không thể được tính tính bằng công thức p = d.h
Áp suất khí quyển không thể được tính tính bằng công thức p = d.h
→ phát biểu này sai
Điền số nguyên thích hợp vào chỗ trống.
Một người muốn bơm ruột xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 4 cm thì phải tác dụng một lực bằng ______ newton.
Đáp án đúng là: 314
Tiết diện: \(S = \dfrac{{\pi {d^2}}}{4}\)
Áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\)
Tiết diện của bơm xe là: \(S = \dfrac{{\pi {d^2}}}{4}\)
Lực tác dụng lên bơm là:
\(F = p.S = p.\dfrac{{\pi {d^2}}}{4} = 2,{5.10^5}.\dfrac{{\pi .0,{{04}^2}}}{4} \approx 314\,\,\left( N \right)\)
Đáp số: 314.
Một đầu của ống hình chữ U được gắn vào một vòi khí, đầu kia của nó để hở ra khí quyển. Ống chứa nước có khối lượng riêng \(1000\,\,kg/{m^3}\) và chiều cao của nước ở hai nhánh được biểu diễn trên hình vẽ. Áp suất khí quyển là 101 kPa, cho gia tốc rơi tự do \(g = 9,8\,\,m/{s^2}\).
Đúng | Sai | |
---|---|---|
1) Áp suất của cột nước được tính bởi công thức: p = d.h, trong đó d là trọng lượng riêng của nước, h là chiều cao cột nước. | ||
2) Áp suất tại đáy ống là 3140 Pa. | ||
3) Áp suất của khí ra khỏi vòi khí là 103 kPa. |
Đáp án đúng là: 1Đ, 2S, 3Đ
Áp suất của cột chất lỏng: \(p = dh = \rho gh\)
Áp suất tại một điểm trong chất lỏng: \(p = {p_0} + \rho gh\)
1. Áp suất của cột nước được tính bởi công thức: p = d.h, trong đó d là trọng lượng riêng của nước, h là chiều cao cột nước → 1 đúng
2. Áp suất tại đáy ống là:
\(p = {p_0} + \rho gh = {101.10^3} + 1000.9,8.0,314 = 104077\,\,\left( {Pa} \right) \approx 104\,\,\left( {kPa} \right)\)
→ 2 sai
3. Mặt khác, áp suất tại đáy ống là:
\(\begin{array}{l}p = {p_1} + \rho g{h_1} \Rightarrow {p_1} = p - \rho g{h_1}\\ \Rightarrow {p_1} = 104077 - 1000.9,8.0,102 = 103077\,\,\left( {Pa} \right) \approx 103\,\,\left( {kPa} \right)\end{array}\)
→ 3 đúng
Kéo thả các đáp án dưới đây vào ô trống tương ứng.
Áp suất khí quyển tác dụng lên vật theo mọi phương, vật ở trong không khí cũng chịu tác dụng của __________, được ứng dụng trong sản xuất khinh khí cầu. Để khí cầu bay lên, người ta bơm khí nóng đến khi ___________ của khí cầu nhỏ hơn không khí. Do __________ của khí cầu không đổi, nên _____________ của khí cầu phải nhỏ hơn không khí ở cùng thể tích. Do đó khí bơm vào khí cầu thường là những khí có phân tử khối nhỏ như helium, hydrogen.
Đáp án đúng là: lực đẩy Archimedes, khối lượng riêng, thể tích, khối lượng
Sử dụng lý thuyết lực đẩy Archimedes trong không khí
Áp suất khí quyển tác dụng lên vật theo mọi phương, vật ở trong không khí cũng chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes, được ứng dụng trong sản xuất khinh khí cầu. Để khí cầu bay lên, người ta bơm khí nóng đến khi khối lượng riêng của khí cầu nhỏ hơn không khí. Do thể tích của khí cầu không đổi, nên khối lượng của khí cầu phải nhỏ hơn không khí ở cùng thể tích. Do đó khí bơm vào khí cầu thường là những khí có phân tử khối nhỏ như helium, hydrogen.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com