Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.

Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than writing.

Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.

It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.

Finally, it is worth noting that the terms “standard”, “colloquial”, and “slang” exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use three types of expressions.

(Source: Adapted from Practice exercises for the TOEFL)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Which of the following could be the best title for the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:729398
Phương pháp giải
Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết

Tác giả ngụ ý rằng có lý do để lo ngại nếu người tiêu dùng có thu nhập hạn chế mua thực phẩm hữu cơ thay vì thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường vì______.

A. thực phẩm hữu cơ có thể đắt hơn nhưng thường không tốt hơn thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường

B. nhiều thực phẩm hữu cơ thực sự ít dinh dưỡng hơn so với thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường tương tự

C. thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường dễ kiếm hơn thực phẩm hữu cơ

D. quá nhiều nông dân sẽ ngừng sử dụng phương pháp thông thường để trồng cây lương thực

Thông tin:

One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods.

Tạm dịch:

Một điểm chung của hầu hết các sản phẩm thực phẩm hữu cơ là chúng có giá cao hơn thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường. Nhưng trong nhiều trường hợp, người tiêu dùng bị hiểu lầm nếu họ tin rằng thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

How is slang defined by the author?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:729399
Phương pháp giải
Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết

Thái độ của tác giả đối với những tuyên bố của những người ủng hộ thực phẩm lành mạnh là gì?

A. Rất nhiệt tình

B. Hoài nghi

C. Trung lập

D. Có phần thuận lợi

Thông tin:

Although most of these claims are not supported by scientific evidence, the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction.

Tạm dịch:

Mặc dù hầu hết các tuyên bố này không được hỗ trợ bởi bằng chứng khoa học, nhưng phần lớn các tài liệu viết đưa ra các tuyên bố như vậy khiến công chúng khó có thể phân biệt được đâu là sự thật, đâu là hư cấu.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Thực phẩm hữu cơ có phải là lựa chọn thực phẩm tốt nhất không? Những lợi thế được cho là của những loại thực phẩm này so với các sản phẩm thực phẩm được trồng và tiếp thị theo phương pháp thông thường hiện đang được tranh luận. Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ - một thuật ngữ có ý nghĩa rất khác nhau - thường tuyên bố rằng những sản phẩm như vậy an toàn hơn và bổ dưỡng hơn những sản phẩm khác.

Sự quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với sự an toàn và chất lượng dinh dưỡng hơn của chế độ ăn uống điển hình của Bắc Mỹ là một sự phát triển đáng hoan nghênh. Tuy nhiên, phần lớn sự quan tâm này đã được khơi dậy bởi những tuyên bố rộng rãi rằng nguồn cung cấp thực phẩm không an toàn hoặc không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng. Mặc dù hầu hết những tuyên bố này không được hỗ trợ bởi bằng chứng khoa học, nhưng việc có quá nhiều tài liệu viết đưa ra những tuyên bố như vậy khiến công chúng nói chung khó có thể phân biệt được đâu là sự thật và đâu là hư cấu. Do đó, những tuyên bố rằng việc ăn một chế độ ăn hoàn toàn bao gồm thực phẩm hữu cơ có thể ngăn ngừa hoặc chữa khỏi bệnh hoặc mang lại những lợi ích khác cho sức khỏe đã được công bố rộng rãi và trở thành cơ sở cho văn hóa dân gian.

Hầu như hàng ngày, công chúng bị bao vây bởi những tuyên bố về chế độ ăn uống "không lão hóa", vitamin mới và các loại thực phẩm kỳ diệu khác. Có rất nhiều báo cáo chưa được chứng minh rằng vitamin tự nhiên tốt hơn vitamin tổng hợp, rằng trứng đã thụ tinh có giá trị dinh dưỡng cao hơn trứng chưa thụ tinh, rằng ngũ cốc chưa qua xử lý tốt hơn ngũ cốc đã hun trùng, v.v. Một điểm chung mà hầu hết các sản phẩm thực phẩm hữu cơ có vẻ có là chúng đắt hơn thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường. Nhưng trong nhiều trường hợp, người tiêu dùng bị đánh lừa nếu họ tin rằng thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm được trồng theo phương pháp thông thường. Vì vậy, có lý do thực sự đáng lo ngại nếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, không tin tưởng vào thực phẩm thông thường và chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền thay thế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The word obscurity in paragraph 3 could be best replaced by _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:729400
Phương pháp giải
Đọc hiểu – ý chính
Giải chi tiết

Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Bài phát biểu chuẩn

B. Cụm từ thành ngữ

C. Các loại từ vựng khác nhau

D. Sử dụng từ điển

Tạm dịch:

Toàn bộ bài đọc mô tả về ba cấp độ khác nhau của từ vựng: từ ngữ chuẩn (standard), ngôn ngữ thân mật (colloquialism), và tiếng lóng (slang).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word them in paragraph 3 refers to _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:729401
Phương pháp giải
Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết

Tác giả định nghĩa tiếng lóng như thế nào?

A. Từ và cụm từ được chấp nhận bởi phần lớn cách sử dụng trang trọng.

B. Từ hoặc cụm từ được phần lớn mọi người hiểu nhưng không tìm thấy trong từ điển chuẩn.

C. Từ hoặc cụm từ được hiểu bởi một nhóm người nói hạn chế.

D. Từ hoặc cụm từ được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận là cách sử dụng trang trọng.

Thông tin:

Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.

Tạm dịch:

"Slang" là các từ và cụm từ được nhiều người hiểu nhưng không được chấp nhận trong ngữ cảnh trang trọng bởi phần lớn mọi người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE of standard usage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:729402
Phương pháp giải
Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết

Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.

A. sự biến mất

B. ảnh hưởng

C. sự đủ điều kiện

D. sự khoan dung

Thông tin:

Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.

Tạm dịch:

Một số tiếng lóng trở thành ngôn ngữ chuẩn, nhưng các cụm từ lóng khác thì chỉ nổi tiếng trong một thời gian ngắn rồi sau đó rơi vào tình trạng bị lãng quên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

What can be inferred from the passage about the relationship between slang and standard speech?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:729403
Phương pháp giải
Đọc hiểu – từ thay thế
Giải chi tiết

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. tập hợp các từ

B. cụm từ lóng

C. tiếng lóng

D. cách diễn đạt tiếng lóng

Thông tin:

In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.

Tạm dịch:

Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không bao giờ chấp nhận một số cụm từ lóng nhất định nhưng vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

According to the passage, what is necessary for the creation of a large body of slang expressions?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:729404
Phương pháp giải
Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết

Câu nào sau đây là ĐÚNG về cách sử dụng chuẩn?

A. Nó chỉ giới hạn trong ngôn ngữ viết.

B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp thượng lưu.

C. Nó có thể được sử dụng trong bối cảnh trang trọng hoặc không trang trọng.

D. Nó liên tục thay đổi

Thông tin:

Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.

Tạm dịch:

Cách sử dụng từ chuẩn bao gồm những từ và cụm từ được phần lớn người nói của một ngôn ngữ hiểu, sử dụng và chấp nhận trong bất kỳ tình huống nào, bất kể mức độ trang trọng.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com