Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Giải phương trình \(2{x^2} - 9x + 10 = 0\).b) Cho phương trình \({x^2} + 3x - 1 = 0\) có hai nghiệm phân

Câu hỏi số 743294:
Thông hiểu

a) Giải phương trình \(2{x^2} - 9x + 10 = 0\).

b) Cho phương trình \({x^2} + 3x - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(T = \dfrac{{3\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}}{{x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2}}\).

Quảng cáo

Câu hỏi:743294
Phương pháp giải

a) Vận dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn tìm nghiệm của phương trình.

b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt, áp dụng hệ thức Viète, tính \({x_1} + {x_2},{x_1}{x_2}\)

Biến đổi \({\left| {{x_1} - {x_2}} \right|^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2}\)

Giải chi tiết

a) Phương trình \(2{x^2} - 9x + 10 = 0\) có \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left( { - 9} \right)^2} - 4.2.10 = 1 > 0\) nên:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \dfrac{{9 + \sqrt 1 }}{4} = \dfrac{5}{2};\,\,\,{x_2} = \dfrac{{9 - \sqrt 1 }}{4} = 2\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{5}{2};2} \right\}\).

b) Ta có: \(\Delta  = {3^2} - 4.( - 1) = 9 + 4 = 13 > 0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Viète ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} =  - 3}\\{{x_1}.{x_2} =  - 1}\end{array}} \right.\)

Theo đề bài: \(T = \dfrac{{3\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}}{{x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2}} = \dfrac{{3\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}}{{{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}} = \dfrac{{3\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}}{{( - 1).( - 3)}} = \left| {{x_1} - {x_2}} \right|\)

Ta có: \({T^2} = {\left| {{x_1} - {x_2}} \right|^2} = {x_1}^2 - 2{x_1}{x_2} + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.\left( { - 1} \right) = 13\)

Mà \(T = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| > 0\) nên \(T = \sqrt {13} \).

Vậy \(T = \sqrt {13} \).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com