Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một gene

Câu hỏi số 747337:
Vận dụng

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một gene có 2 allele trên NST thường quy định, bệnh M do một gene có 2 allele trên NST × tại vùng không tương đồng với NST Y quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Đúng Sai
a) Người số 9 trong phả hệ dị hợp 2 cặp gene.
b) Có thể xác định chắc chắn kiểu gene của 5 người trong phả hệ về cả hai bệnh.
c)

Nếu người số 11 kết hôn với người dị hợp về cả hai cặp gene thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường là 3/8.

d) Xác suất sinh hai con trai không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là 1/9.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Quảng cáo

Câu hỏi:747337
Phương pháp giải

B1: Dựa vào dữ kiện đề bài cho biện luận xác định quy luật di truyền chi phối.

B2: Quy ước gene xác định các phép lai.

B3: Tiến hành tính toán và xét các phát biểu.

Giải chi tiết

A- không bị bệnh P; a- bị bệnh P

B- không bị bệnh M; b- bị bệnh M

a) Đúng, vì người (9) nhận Xb của bố (4) và a của mẹ (3) nên có kiểu gene AaXBXb.

b) Sai, những người: 7,8,9,10,11,12

c) Đúng, nếu người 11 kết hôn với người phụ nữ có kiểu gene AaXBXb.

AaXBY × AaXBXb → XS sinh con gái bình thường: \(A - {X^B}{X^ - } = \frac{3}{4}A - {\rm{\;\;}} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{8}\)

d) Sai. Xét người 13:

+ Có chị gái (12) bị bạch tạng → bố mẹ: 7-8 có kiểu gene Aa → người 13: 1AA:2Aa

+ Không bị mù màu nên có kiểu gene XBY

→ Người 13: (1AA:2Aa) XBY

Xét người 14:

+ Có em gái (15) bị bạch tạng → bố mẹ: 9-10 có kiểu gene Aa → người 14: 1AA:2Aa

+ Người mẹ (9) nhận Xb của bố nên có kiểu gene: XBXb × (10) XBY → Người (14): XBXB: XBXb.

→ người 14: (1AA:2Aa)( XBXB: XBXb)

Cặp 13 – 14: (1AA:2Aa) XBY × (1AA:2Aa)(XBXB: XBXb)

Ta tính xác suất sinh 2 con không bị từng loại bệnh:

+ Bệnh P

Xác suất họ sinh 2 con bình thường là: \(\left( {1 - \frac{2}{3} \times \frac{2}{3}} \right) + \left( {\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4}A - {\rm{\;\;}} \times \frac{3}{4}A - } \right) = \frac{{29}}{{36}}\)

Trong đó: \(1 - \frac{2}{3} \times \frac{2}{3}\) là xác suất họ không có kiểu gene Aa × Aa (vì không đồng thời có Aa thì luôn sinh con bình thường)

\(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4}A - {\rm{\;\;}} \times \frac{3}{4}A - \) là xác suất họ có kiểu gene Aa × Aa và sinh 2 con bình thường.

+ Bệnh M:

Cặp 13 – 14:  XBY × (XBXB: XBXb) ↔ (1XB:1Y)(3XB:1XbY)

Xác suất họ sinh 2 con trai không bị bệnh M: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{2}{X^B}{X^b} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{5}{{32}}\)

\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2}\) là xác suất P có kiểu gene XBXB × XBY sinh 2 con trai bình thường.

\(\frac{1}{2}{X^B}{X^b} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4}\) là xác suất P có kiểu gene XBXb × XBY sinh 2 con trai bình thường

XS cần tính là: \(\frac{5}{{32}} \times \frac{{29}}{{36}} = \frac{{145}}{{1152}}\)

a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com