Các loại câu, các loại mệnh đề trong Tiếng Anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 7565, 7566, 7567, 7568, 7569, 7570 dưới đây:
"Why don't we wear sunglasses?" our grandpa would say when we went out on bright sunny days.
Đáp án đúng là: A
Dạng quá khứ của will là would được dùng thay thế cho used to chỉ thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hiên nay đã chấm dứt. "Why don't we...?" là câu đề nghị nên ta dùng động từ suggest.
I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.
Đáp án đúng là: B
with flying colours = doing something very successfully (especially in passing an exam) (đỗ đạt cao). Graduated with flying colours = graduated with very high marks.
People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Đáp án đúng là: A
Ta chọn câu tương đương ở dạng bị động.
Dạng chủ động:
People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Dạng bị động:
Mr. Goldman is said to have given nearly a million pounds to charity last year.
(Người ta nói ông Goldman đã góp gần một triệu bảng Anh từ thiện hồi năm ngoái.)
Khi hành động trong mệnh đề "that" xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì đa dùng "to have + past participle" sau động từ bị động để chỉ ý nghĩa hoàn thành.
David was narrowly defeated and blew his own chance of becoming a champion.
Đáp án đúng là: C
narrow defeat = thua trong gang tấc, thua suýt soát; blow your chance = mất cơ hội. "As a result of the narrow defeat, David did not win the championship." (Do bị thua trong gang tấc, David không thể đoạt chức vô địch.)
If you had stuck to what we originally agreed on, everything would have been fine.
Đáp án đúng là: B
to stick to = kiên trì, tiếp tục theo; to violate = làm trái, vi phạm. Đây là câu điều kiện loại III diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ. "If you had stuck on to what we originally agreed on, everything would have been fine." (Nếu anh làm theo những gì chúng ta đã thỏa thuận thì mọi việc đã tốt đẹp.) "Things went wrong because you violated our original agreement." (Mọi việc trở nên tồi tệ do anh đã làm trái thỏa thuận ban đầu của chúng ta).
"I would be grateful if you could send me further details of the job," he said to me.
Đáp án đúng là: D
Để tường thuật câu yêu cầu, ta dùng "to ask sb to do sth". "He politely asked me to send him further details of the job." (Ông ấy yêu cầu tôi một cách lịch sự hãy gửi thêm thông tin về công việc đó.)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com