Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Các loại câu, các loại mệnh đề trong Tiếng Anh

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 7565, 7566, 7567, 7568, 7569, 7570 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

"Why don't we wear sunglasses?" our grandpa would say when we went out on bright sunny days.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7566
Giải chi tiết

Dạng quá khứ của willwould được dùng thay thế cho used to chỉ thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hiên nay đã chấm dứt. "Why don't we...?" là câu đề nghị nên ta dùng động từ suggest.

Câu hỏi số 2:

I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:7567
Giải chi tiết

with flying colours = doing something very successfully (especially in passing an exam) (đỗ đạt cao). Graduated with flying colours = graduated with very high marks.

Câu hỏi số 3:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:7568
Giải chi tiết

Ta chọn câu tương đương ở dạng bị động.

Dạng chủ động:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.

Dạng bị động:

Mr. Goldman is said to have given nearly a million pounds to charity last year.

(Người ta nói ông Goldman đã góp gần một triệu bảng Anh từ thiện hồi năm ngoái.)

Khi hành động trong mệnh đề "that" xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì đa dùng "to have + past participle" sau động từ bị động để chỉ ý nghĩa hoàn thành.

Câu hỏi số 4:

David was narrowly defeated and blew his own chance of becoming a champion.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:7569
Giải chi tiết

narrow defeat = thua trong gang tấc, thua suýt soát; blow your chance = mất cơ hội. "As a result of the narrow defeat, David did not win the championship." (Do bị thua trong gang tấc, David không thể đoạt chức vô địch.)

Câu hỏi số 5:

If you had stuck to what we originally agreed on, everything would have been fine.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:7570
Giải chi tiết

to stick to = kiên trì, tiếp tục theo; to violate = làm trái, vi phạm. Đây là câu điều kiện loại III diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ. "If you had stuck on to what we originally agreed on, everything would have been fine." (Nếu anh làm theo những gì chúng ta đã thỏa thuận thì mọi việc đã tốt đẹp.) "Things went wrong because you violated our original agreement." (Mọi việc trở nên tồi tệ do anh đã làm trái thỏa thuận ban đầu của chúng ta).

Câu hỏi số 6:

"I would be grateful if you could send me further details of the job," he said to me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:7571
Giải chi tiết

Để tường thuật câu yêu cầu, ta dùng "to ask sb to do sth". "He politely asked me to send him further details of the job." (Ông ấy yêu cầu tôi một cách lịch sự hãy gửi thêm thông tin về công việc đó.)

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com