Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80Cho lăng trụ tam giác đều

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80

Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy bằng \(a\), \(AA' = a\sqrt 2 \).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:756549
Phương pháp giải

\({V_{ABC.A'B'C'}} = S.h = {S_{ABC}}.AA'\)

Giải chi tiết

Thể tích khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) là \({V_{ABC.A'B'C'}} = S.h = {S_{ABC}}.AA' = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}.a\sqrt 2  = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:756550
Phương pháp giải

Gọi H là hình chiếu của A trên \(A'M\).

Khi đó \(AH \bot \left( {A'BC} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = AH\).

Giải chi tiết

Gọi M là trung điểm BC. Khi đó \(AM \bot BC\), suy ra \(BC \bot \left( {A'AM} \right)\).

Gọi H là hình chiếu của A trên \(A'M\).

Khi đó \(AH \bot \left( {A'BC} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = AH\).

Ta có \(AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{AA{'^2}}} + \dfrac{1}{{A{M^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} \Rightarrow AH = \dfrac{{a\sqrt {66} }}{{11}}\).

Vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng \(\dfrac{{a\sqrt {66} }}{{11}}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Gọi I là trung điểm \(BB'\). Tính số đo góc phẳng nhị diện \(\left[ {C,IA',B} \right]\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:756551
Phương pháp giải

Gọi N là trung điểm AB. Chứng minh \(NI \bot IA'\). Do đó, góc phẳng nhị diện \(\left[ {C,IA',B} \right]\) là \(\angle {CIN}\).

Giải chi tiết

Gọi N là trung điểm AB. Khi đó \(CN \bot AB \Rightarrow CN \bot \left( {BIA'} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {IN} .\overrightarrow {IA'}  = \left( {\overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {BN} } \right)\left( {\overrightarrow {IB'}  + \overrightarrow {B'A'} } \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\overrightarrow {IB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BA} } \right)\left( { - \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {BA} } \right)\\ =  - I{B^2} + \overrightarrow {IB} .\overrightarrow {BA}  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {IB}  + \dfrac{1}{2}B{A^2}\end{array}\)

\( =  - {\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + \dfrac{1}{2}{a^2} = 0\) nên \(NI \bot IA'\).

Do đó, góc phẳng nhị diện \(\left[ {C,IA',B} \right]\) là \(\angle {CIN}\).

Ta có \(NI = \sqrt {B{I^2} + B{N^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

\(\tan \angle {CIN} = \dfrac{{CN}}{{NI}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = 1 \Rightarrow \angle {CIN} = {45^0}\).

Vậy số đo góc phẳng nhị diện \(\left[ {C,IA',B} \right]\) bằng \({45^0}\).

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com