Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90Cho hàm số \(f\left( x \right) =

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:756562
Phương pháp giải

Hàm số đồng biến khi \(f'\left( x \right) \ge 0\)

Giải chi tiết

TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).

\(f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D\).

Do đó hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Gọi \(d\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \( - 2\). Gọi I là giao điểm các đường tiệm cận của \(\left( C \right)\). Khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng d

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:756563
Phương pháp giải

Tìm tiệm cận của hàm số từ đó tìm tọa độ I.

Viết phương trình tiếp tuyến tại d

Tính khoảng cách từ I đến d.

Giải chi tiết

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}} =  - \infty \) nên đường thẳng \(x =  - 1\) là tiệm cận đứng của \(\left( C \right)\).

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}} = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}} = 2\) nên đường thẳng \(y = 2\) là tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\).

I là giao điểm các đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) nên \(I\left( { - 1;2} \right)\).

Tiếp tuyến d của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \( - 2\) có phương trình là:

\(y = f'\left( { - 2} \right)\left( {x + 2} \right) + f\left( { - 2} \right) \Leftrightarrow y = 1.\left( {x + 2} \right) + 3 \Leftrightarrow y = x + 5 \Leftrightarrow x - y + 5 = 0\).

Khoảng cách từ điểm \(I\left( { - 1;2} \right)\) đến đường thẳng \(d:x - y + 5 = 0\) là \(\dfrac{{\left| { - 1 - 2 + 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \sqrt 2 \).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Gọi \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) là các điểm nằm trên \(\left( C \right)\) thỏa mãn \({x_A} <  - 1 < {x_B}\). Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng \(AB\) là

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:756564
Phương pháp giải

Tính độ dài AB và tìm GTNN bằng bất đẳng thức Cauchy

Giải chi tiết

\(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) là các điểm nằm trên \(\left( C \right)\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}{y_A} = \dfrac{{2{x_A} + 1}}{{{x_A} + 1}}\\{y_B} = \dfrac{{2{x_B} + 1}}{{{x_B} + 1}}\end{array} \right.\).

Ta có \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{2{x_B} + 1}}{{{x_B} + 1}} - \dfrac{{2{x_A} + 1}}{{{x_A} + 1}}} \right)}^2}} \)

\(\begin{array}{l} = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{{x_B} - {x_A}}}{{\left( {{x_A} + 1} \right)\left( {{x_B} + 1} \right)}}} \right)}^2}} \\ = \left( {{x_B} - {x_A}} \right)\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{{\left( {{x_A} + 1} \right)}^2}{{\left( {{x_B} + 1} \right)}^2}}}} \end{array}\)

\( = \left[ {\left( {{x_B} + 1} \right) - \left( {{x_A} + 1} \right)} \right]\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{{\left( {{x_A} + 1} \right)}^2}{{\left( {{x_B} + 1} \right)}^2}}}} .\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - \left( {{x_A} + 1} \right) > 0\\b = {x_B} + 1 > 0\end{array} \right.\).

Khi đó \(AB = \left( {b + a} \right).\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}.{b^2}}}}  \ge 2\sqrt {ab} .\sqrt {2.\sqrt {1.\dfrac{1}{{{a^2}{b^2}}}} }  = 2\sqrt 2 \).

Do đó giá trị nhỏ nhất của AB là \(2\sqrt 2 \), đạt được khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}a = b\\1 = \dfrac{1}{{{a^2}{b^2}}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \left( {{x_A} + 1} \right) = 1\\{x_B} + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} =  - 2\\{x_B} = 0\end{array} \right.\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng \(AB\) là \(2\sqrt 2 \).

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com