Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời 7 câu hỏi tiếp theo: ĐIỀU

Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời 7 câu hỏi tiếp theo:

ĐIỀU HÒA ĐƯỜNG HUYẾT

Đường huyết (glucose trong máu) là dạng năng lượng được chuyển hóa từ thức ăn do cơ thể nạp vào. Glucose được vận chuyển liên tục từ máu vào trong tế bào, là nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào, sinh năng lượng dưới dạng ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. Quá trình vận chuyển glucose vào tế bào là kiểu vận chuyển thụ động qua kênh protein (Glucose transporter – GLUT) được mô tả trong hình ảnh dưới đây:

(1) Insulin liên kết với thụ thể insulin nằm trên màng tế bào

(2) Hoạt hóa kênh protein vận chuyển glucose

(3) Glucose được vận chuyển vào tế bào

(5) Glucose được sử dụng trong hô hấp tế bào tạo ra ATP

(4), (6) Glucose dư thừa được tích lũy dưới dạng glycogen hoặc acid béo

Sau bữa ăn, khi đường huyết tăng cao, insulin sẽ có tác dụng thúc đẩy vận chuyển glucose vào trong tế bào để điều hòa đường huyết về giá trị ổn định. Tốc độ vận chuyển glucose phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ glucose giữa bên trong và bên ngoài tế bào, số lượng kênh glucose trên màng tế bào, nồng độ insulin. Nếu quá trình này bị trục trặc, lượng đường từ máu vào trong tế bào ít, hàm lượng đường trong máu tăng cao sẽ gây nên bệnh đái tháo đường. Dựa trên sự phụ thuộc vào insulin hay không, đái tháo đường được chia hai type: 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
glucose hô hấp tế bào kênh protein tích lũy

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Thức ăn do cơ thể nạp vào, qua đường tiêu hóa sẽ được biến đổi thành các chất dinh dưỡng, được hấp thụ từ ruột non vào trong máu. Trong đó, được vận chuyển từ máu vào tế bào qua và được sử dụng cho quá trình sinh năng lượng hoặc nếu dư thừa.

Đáp án đúng là: glucose; kênh protein; hô hấp tế bào; tích lũy

Câu hỏi:763589
Phương pháp giải

Đọc bài đọc, tìm từ khóa tương ứng trên bài đọc để điền vào chỗ thích hợp.

Giải chi tiết

Thức ăn do cơ thể nạp vào, qua đường tiêu hóa sẽ được biến đổi thành các chất dinh dưỡng, được hấp thụ từ ruột non vào trong máu. Trong đó, glucose được vận chuyển từ máu vào tế bào qua kênh protein và được sử dụng cho quá trình hô hấp tế bào sinh năng lượng hoặc tích luỹ/ dự trữ nếu dư thừa.

Đáp án cần chọn là: glucose; kênh protein; hô hấp tế bào; tích lũy

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Nhận định sau đúng hay sai?

Có thể tiêm insulin để điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường type II. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:763590
Phương pháp giải

Phân tích nội dung trên bài đọc để trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết

Sai. Vì bệnh nhân đái tháo đường type II do bị hỏng/ thiếu thụ thể insulin, tiêm thêm insulin cũng không đáp ứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nhận định sau đúng hay sai? 

Bệnh đái tháo đường type II thường gặp ở người lớn tuổi. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:763591
Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc. 

Giải chi tiết

Đúng. Vì người lớn tuổi thường giảm chuyển hóa, nếu lại ít vận động thì nhu cầu năng lượng càng thấp, dẫn đến giảm tiêu thụ glucose, quá trình lão hóa gia tăng nên số lượng thụ thể, kênh glucose trên màng tế bào giảm. Kết quả là lượng đường trong máu tăng lên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự vận chuyển glucose vào trong tế bào?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:763592
Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc. 

Giải chi tiết

Glucose được vận chuyển qua kênh protein trên màng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Người bị bệnh đái tháo đường thường khát nước nên uống nước nhiều, thường thấy đói, ăn nhiều nhưng vẫn gầy vì sao?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:763593
Phương pháp giải

Dựa vào bài đọc.

Giải chi tiết

Glucose không được vận chuyển vào tế bào: 

- Glucose trong máu cao → tăng áp suất thẩm thấu → uống nhiều nước→ đi tiểu nhiều.

- Không có glucose trong tế bào (dịch nội bào) → thiếu hụt nguyên liệu cho hô hấp tế bào → thiếu hụt năng lượng → gây đói, ăn nhiều nhưng vẫn gầy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Có thể phòng tránh hoặc hạn chế nguy cơ mắc đái tháo đường type II bằng những cách nào sau đây?

Đáp án đúng là: A; B; D

Câu hỏi:763594
Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc.

Giải chi tiết

Đáp án C không đúng vì bệnh đái tháo đường type II là do bị hỏng/ thiếu thụ thể insulin, tiêm thêm insulin cũng không đáp ứng.

Đáp án cần chọn là: A; B; D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Sau bữa ăn giàu tinh bột, cơ thể sẽ có những cơ chế điều hòa nào để đảm bảo chỉ số đường huyết ở giá trị an toàn trong những cơ chế dưới đây?

Đáp án đúng là: A; B; C

Câu hỏi:763595
Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc.

Giải chi tiết

Sau bữa ăn giàu tinh bột, lượng đường trong máu tăng cao → cơ thể sẽ có cơ chế để giảm đường huyết bằng cách: sản xuất và giải phóng insulin (A), tăng vận chuyển glucose từ máu vào tế bào (B), khi glucose dư thừa sẽ được dự trữ dưới dạng acid béo (C).

Đáp án D sai vì làm tăng đường huyết.

Đáp án cần chọn là: A; B; C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com