Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Phosphorus \(_{15}^{32}P\)là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\) với chu kì bán

Câu hỏi số 769156:
Vận dụng

Phosphorus \(_{15}^{32}P\)là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\) với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}P\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa 215 mg \(_{15}^{32}P\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}Bq\).

Đúng Sai
a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}P\) là \(_{16}^{32}S\).
b) Tại thời điểm đo, lượng \(_{15}^{32}P\) trong lá cây bằng 0,15% lượng \(_{15}^{32}P\) ban đầu tưới cho cây.
c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là 2,17.1010 Bq.
d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là 3,17.1012 hạt.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Quảng cáo

Câu hỏi:769156
Phương pháp giải

Định luật bảo toàn điện tích: \({Z_1} + {Z_2} = {Z_3} + {Z_4}\)

Định luật bảo toàn số khối: \({A_1} + {A_2} = {A_3} + {A_4}\)

Công thức liên hệ giữa số hạt và khối lượng: \(N = \dfrac{m}{A}.{N_A}\)

Công thức tính độ phóng xạ: \(H = \lambda N = \dfrac{{\ln 2}}{T}.\dfrac{m}{A}.{N_A} = {H_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)

Số hạt bị phân rã: \(\Delta N = {N_0} - N\)

Giải chi tiết

a) Phát biểu a đúng.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta có phương trình phản ứng:

\(_{15}^{32}P \to _{16}^{32}S + {}_{ - 1}^0e\)

b) Phát biểu b đúng.

Độ phóng xạ: \(H = \lambda N = \dfrac{{\ln 2}}{T}.\dfrac{m}{A}.{N_A}\)

\( \Rightarrow \) Khối lượng \(_{15}^{32}P\) trong lá cây tại thời điểm đo là:

\(m = \dfrac{{H.T.A}}{{\ln 2.{N_A}}} = \dfrac{{3,{{41.10}^{12}}.14,26.86400.32}}{{\ln 2.6,{{02.10}^{23}}}} = 3,{22.10^{ - 4}}g\)

Khối lượng \(_{15}^{32}P\) ban đầu: \({m_0} = 215mg = {215.10^{ - 3}}g\)

\( \Rightarrow \dfrac{m}{{{m_0}}}.100\%  = \dfrac{{3,{{22.10}^{ - 4}}}}{{{{215.10}^{ - 3}}}}.100\%  \approx 0,15\% \)

c) Phát biểu c sai.

Độ phóng xạ của chiếc lá tại thời điểm ngắt là: \({H_0} = 3,{41.10^{12}}Bq\)

Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là:

\(H = {H_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}} = 3,{41.10^{12}}{.2^{ - \dfrac{{1,5}}{{14,26}}}} = 3,{17.10^{12}}Bq\)

d) Phát biểu d sai.

Phương trình: \(_{15}^{32}P \to _{16}^{32}S + {}_{ - 1}^0e\)

\( \Rightarrow \) Cứ mỗi phân rã sẽ phóng ra 1 hạt electron \( \Rightarrow \) Số hạt electron bằng số hạt \(_{15}^{32}P\) bị phân rã.

Số hạt bị phân rã: \(\Delta N = {N_0} - N = \dfrac{{{H_0}}}{\lambda } - \dfrac{H}{\lambda }\)

\( \Rightarrow \Delta N = \dfrac{1}{\lambda }.\left( {{H_0} - H} \right) = \dfrac{1}{{\dfrac{{\ln 2}}{T}}}.\left( {{H_0} - H} \right) = \dfrac{T}{{\ln 2}}.\left( {{H_0} - H} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta N = \dfrac{{14,26.86400}}{{\ln 2}}.\left( {3,{{41.10}^{12}} - 3,{{17.10}^{12}}} \right) \approx 4,{27.10^{17}}\)

\( \Rightarrow \) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là \(4,{27.10^{17}}\) hạt.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com