Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Sử dụng các thông tin sau cho hai câu hỏi bên dưới: Một lượng chất lỏng

Sử dụng các thông tin sau cho hai câu hỏi bên dưới:

Một lượng chất lỏng được đựng trong một bình nhiệt lượng kế. Người ta truyền nhiệt lượng cho chất lỏng bằng một nguồn nhiệt với công suất tỏa nhiệt không đổi (coi toàn bộ nhiệt lượng cung cấp đều chuyển hóa thành nội năng của chất này). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của chất này theo thời gian. Nhiệt dung riêng của chất này ở thể lỏng là 2800 J/kg.K.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Nhiệt độ sôi của chất lỏng này tính theo thang nhiệt Kelvin là bao nhiêu K (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:773072
Phương pháp giải

- Sử dụng lí thuyết về các quá trình chuyển thể và kĩ năng khai thác thông tin từ đồ thị.

- Công thức đổi nhiệt độ: \(T\left( K \right) = t\left( {^0C} \right) + 273\)

Giải chi tiết

Nhìn vào đồ thị ta thấy, nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là \({20^0}C\), chất lỏng nhận nhiệt lượng và tăng đến \({80^0}C\) thì bắt đầu quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang hơi (quá trình sôi). Sau khi hóa hơi xong ở nhiệt độ \({80^0}C\) trong thời gian 25 giây (từ giây thứ 15 đến giây thứ 50) nó tiếp tục được nhận nhiệt lượng và  tăng nhiệt độ.

Nhiệt độ sôi của chất lỏng là \(t\left( {^0C} \right) = {80^0}C\)

Nhiệt độ sôi của chất lỏng tính theo thang nhiệt độ Kelvin là:

\(T\left( K \right) = t\left( {^0C} \right) + 273 = 80 + 273 = 353K\)

Đáp số: 353.

Đáp án cần điền là: 353

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Nhiệt hóa hơi riêng của chất này bao nhiêu MJ/kg (làm tròn kết quả đến hàng chữ số phần trăm)?

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:773073
Phương pháp giải

Nhiệt lượng cung cấp để làm vật thay đổi nhiệt độ: \(Q = m.c.\Delta t\)

Nhiệt lượng cung cấp cho vật để làm vật hóa hơi: \(Q = L.m\)

Giải chi tiết

Nhiệt lượng khối chất nhận được: \(Q = P.t\)

Công suất tỏa nhiệt P không đổi \( \Rightarrow Q \sim t\)

Nhiệt lượng khối chất lỏng nhận được ở 15 giây đầu tiên:

\({Q_1} = m.c.\Delta {t^0} = m.2800.\left( {80 - 20} \right)\)

Nhiệt lượng khối chất nhận được ở 25 giây tiếp theo: \({Q_2} = L.m\)  

Ta có: \(\dfrac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{m.2800.\left( {80 - 20} \right)}}{{L.m}} = \dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{2800.\left( {80 - 20} \right)}}{L} = \dfrac{{15}}{{20}}\)

\( \Rightarrow L = 280000J/kg = 0,28MJ/kg\)

Đáp số; 0,28.

Đáp án cần điền là: 0,28

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com