Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Planning Your Future

"Where will I go next? Will I find the career path that suits me best ever?" These are the questions you may ask yourself when attending a (1) ________. Fortunately, the career counseling seminar (2) ________ "Pathway to Success" aims to provide clarity. When you register, you receive a personalized guide (3) ________ the career options available.

During the seminar, you can choose sessions that (4) ________ your interests and meet professionals from different industries. If you are hoping to (5) ________ on business-related careers, there will be experts (6) ________ to share insights. For those interested in creative fields, there are sessions that help you explore artistic careers and build a portfolio.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:786164
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự cụm danh từ

Giải chi tiết

Ta có cấu trúc cụm danh từ: tính từ + danh từ phụ + danh từ chính

Ta có:

- new (adj): mới

- seminar (n): hội thảo

- progame (n): chương trình

Câu hoàn chỉnh: These are the questions you may ask yourself when attending a (1) new seminar program.

Tạm dịch: Đây là những câu hỏi bạn có thể tự hỏi khi tham dự một chương trình hội thảo mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:786165
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động

Giải chi tiết

Ta thấy câu có các thành phần:

- the career counseling seminar (2) ________ "Pathway to Success" là chủ ngữ

- aims là động từ chính

=> Loại B, C

Ở đây ta cần chọn dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bị động

The seminar called “Pathway to Success” = Rút gọn từ The seminar which is called “Pathway to Success”

Câu hoàn chỉnh: Fortunately, the career counseling seminar (2) called "Pathway to Success" aims to provide clarity.

Tạm dịch: May mắn thay, hội thảo tư vấn nghề nghiệp có tên "Con đường thành công" nhằm mục đích làm rõ vấn đề.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:786166
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. on: về => Ta có: “a guide on something”: hướng dẫn về điều gì

B. in: trong

C. at: tại

D. for: cho

Câu hoàn chỉnh: When you register, you receive a personalized guide (3) on the career options available.

Tạm dịch: Khi bạn đăng ký, bạn sẽ nhận được hướng dẫn cá nhân về các lựa chọn nghề nghiệp hiện có.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:786167
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải chi tiết

A. fit: vừa vặn, phù hợp => thường dùng với "fit someone/something" (về kích cỡ, thể chất)

B. align: liên kết, phù hợp => thường đi với "with"

C. serve: phục vụ => “serve your interests” mang nghĩa chính trị hoặc mang nghĩa trừu tượng hơn

D. match: tương ứng, phù hợp => Ta có: match your interests = phù hợp với sở thích của bạn

Câu hoàn chỉnh: During the seminar, you can choose sessions that (4) match your interests and meet professionals from different industries.

Tạm dịch: Trong hội thảo, bạn có thể chọn các buổi phù hợp với sở thích của mình và gặp gỡ các chuyên gia từ nhiều ngành khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:786168
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ nguyên mẫu

Giải chi tiết

Ta có: hope to V: hy vọng làm gì

Câu hoàn chỉnh: If you are hoping to (5) focus on business-related careers

Tạm dịch: Nếu bạn đang hy vọng tập trung vào sự nghiệp liên quan đến kinh doanh

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:786169
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. available (adj): có sẵn, khả dụng

B. avail (n/v): sự có ích, lợi ích

C. availability (n): sự có sẵn, tính khả dụng

D. unavailable (adj): không có sẵn

Chỗ trống này cần một tính từ hoặc cụm từ bổ nghĩa cho "experts" (các chuyên gia).

=> Dựa vào nghĩa chọn available

Câu hoàn chỉnh: there will be experts (6) available to share insights.

Tạm dịch: sẽ có các chuyên gia sẵn sàng chia sẻ hiểu biết.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com