Cho hình vuông $ABCD$. Lấy điểm $P$ thuộc cạnh $AB$ ($P$ khác $A$ và $B$). Gọi $J$ là tâm đường
Cho hình vuông $ABCD$. Lấy điểm $P$ thuộc cạnh $AB$ ($P$ khác $A$ và $B$). Gọi $J$ là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác $PAD$.
1) Chứng minh rằng tứ giác PJDB nội tiếp.
2) Gọi $H$ là trực tâm của tam giác PJD. $S$ là giao điểm của $JH$ và $AD$. Chứng minh rằng $SH = SD$.
3) Gọi $L$ là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác $PBC$. $K$ là trực tâm của tam giác LPC. Đường tròn nội tiếp tam giác $PCD$ tiếp xúc với $CD$ tại $E$. Lấy $F$ thuộc doạn thẳng $CD$ sao cho $CF = DE$. Chứng minh rằng tam giác $FHK$ vuông cân.
Quảng cáo
1) Chứng minh $\angle PJD + \angle PBD = 180^{\circ}$. Như vậy tứ giác $PJDB$ nội tiếp.
2) Vì $PJ\bot DH$ và $PJ$ là phân giác của $\angle APD$ nên ta có biến đổi góc
$\angle ADH = \angle PDH - \angle PDA = 90^{\circ} - \angle JPD - 90^{\circ} + \angle APD = \angle JPD = \angle JHD.$
Từ đó suy ra $SH = SD$.
3) Trước hết ta phát biểu và chứng minh bổ đề sau Bổ đề. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ với đường tròn nội tiếp $(I)$. $(I)$ tiếp xúc với $BC$ tại $DH$ là trực tâm của tam giác $IBC$. Khi đó ta có $HD = \dfrac{AB + AC + BC}{2}.$
Trở lại bài toán. Hạ $HX\bot CD$ và $KY\bot CD$ với $X,Y \in CD$. HJ cắt $PD$ tại $Q$ và $KL$ cắt $PC$ tại $R$.
Chứng minh $\angle HFK = 90^{\circ}$. Như vậy, ta thu được tam giác $FHK$ vuông cân tại $F$.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












