Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Having arrived __________ the hotel, Jimmy checked in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801749
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “arrive”, địa điểm cụ thể “hotel” và cách dùng giới từ theo sau để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

A. in: trong

B. on: trên

C. at: ở

D. up: trên

Arrive + AT + một địa điểm cụ thể

Arrive + In + một địa điểm lớn

Câu hoàn chỉnh: Having arrived at the hotel, Jimmy checked in.

(Sau khi đến khách sạn, Jimmy làm thủ tục nhận phòng.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

__________ around, I could see young people dancing to the music.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801750
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào lý thuyết rút gọn động từ đầu câu trong điều kiện hai vế cùng chủ ngữ để chọn dạng động từ đúng.

Giải chi tiết

Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu (mang nghĩa chủ động) trong điều kiện hai vế cùng chủ ngữ: V-ing, S+ V (chia thì)

Câu hoàn chỉnh: Looking around, I could see young people dancing to the music.

(Nhìn xung quanh, tôi có thể thấy những người trẻ đang nhảy theo điệu nhạc.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

By the end of next year, we __________ educational activities for 20 years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801751
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “by the end of next year” để chọn đáp án chia thì đúng.

Giải chi tiết

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành với dấu hiệu “by the end of next year” (trước cuối năm sau): S + will + have + V3/ed

Câu hoàn chỉnh: By the end of next year, we will have been organizing educational activities for 20 years.

(Đến trước cuối năm sau, chúng tôi sẽ tổ chức các hoạt động giáo dục được 20 năm.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

You’ve been so busy ______; why don’t we go on a ______ trip to your hometown?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801752
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào lựa chọn, nghĩa và cách dùng của các lựa chọn để chọn đáp án có câu trả lời đúng về nghĩa và từ loại.

Giải chi tiết

- late (adj / adv): trễ => lately (adv): gần đây

- short (adj): ngắn => shortly (adv): tóm gọn

- Vị trí 1 cần một trạng từ bổ nghĩa cho cả câu => dùng trạng từ “lately”

- Vị trí 2 trước, sau mạo từ “a” và trước danh từ “trip” cần dùng tính từ => dùng tính từ “short”

Câu hoàn chỉnh: You’ve been so busy lately; why don’t we go on a short trip to your hometown?

(Dạo này bạn bận quá; sao chúng ta không đi du lịch một chuyến ngắn về quê bạn nhỉ?)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Give me ______ thumbs up on my newest YouTube video.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:801753
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm danh từ “thumbs up” để chọn đáp án tạo nên cụm từ đúng.

Giải chi tiết

Cụm từ đúng “give me a thumns up”: cho tôi một lượt thích

Câu hoàn chỉnh: Give me a thumbs up on my newest YouTube video.

(Hãy cho tôi một lượt thích cho video YouTube mới nhất của tôi.)

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Peter ______ his throat, wishing his mind could be cleared just as easily.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:801754
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. gasped (v): thở hổn hển

B. sighed (v): thở dài

C. coughed (v): ho

D. cleared (v): làm sạch

Cụm từ đúng “clear someone’s throat”: hắng giọng

Câu hoàn chỉnh: Peter cleared his throat, wishing his mind could be cleared just as easily.

(Peter hắng giọng, mong rằng tâm trí mình cũng có thể trở nên thông thoáng dễ dàng như vậy.)

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

This time tomorrow we ______ to London.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801755
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “this time tomorrow” để chọn đáp án có động từ chia thì đúng.

Giải chi tiết

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn với dấu hiệu thời gian “this time tomorrow” (vào giờ này ngày mai) có dạng: S + will + be + V-ing.

Câu hoàn chỉnh: This time tomorrow we will be flying to London.

(Vào giờ này ngày mai chúng ta sẽ đang bay tới London.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

After a busy week at work, I plan to stay home and ______ this weekend.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801756
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào các lựa chọn để chọn đáp án có cụm từ đúng.

Giải chi tiết

Cụm từ đúng và phổ biển là “take it easy”: nghỉ ngơi, thư giãn

Câu hoàn chỉnh: After a busy week at work, I plan to stay home and take it easy this weekend.

(Sau một tuần làm việc bận rộn, tôi dự định sẽ ở nhà và thư giãn vào cuối tuần này.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

She felt upset because her name was ______ of the invitation list.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801757
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. left for (phr.v): bị để lại cho

B. left out (phr.v): bị loại ra khỏi

C. taken on (phr.v): đảm nhận

D. called out (phr.v): bị chỉ trích

Câu hoàn chỉnh: She felt upset because her name was left out of the invitation list.

(Cô ấy cảm thấy buồn vì tên mình bị loại ra khỏi danh sách mời.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

______, Alice felt more independent.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801758
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích các lựa chọn để phân tích cấu trúc ngữ pháp và chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

A. Having learned to drive => cấu trúc rút gọn hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ khi 2 vế có cùng chủ ngữ: Having + V3/ed, S + V2/ed => đúng

B. No sooner had she learned to drive => cấu trúc đúng: No sooner + đảo ngữ + V + THAN + S + V => thiếu “than” => loại

C. It was not until she learned to drive => cấu trúc đúng: It was not until + S + V + THAT + S + V => thiếu “that” => loại

D. As soon as learning to drive => cấu trúc đúng: As soon as + S + V => sai dạng động từ V-ing => loại

Câu hoàn chỉnh: Having learned to drive, Alice felt more independent.

(Sau khi học lái xe, Alice cảm thấy tự lập hơn.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com