Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the numbered blanks.Why

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the numbered blanks.

Why volunteer in your country with the UN?

Would you like to contribute to your own country and work with others like yourself who have a desire to promote your nation's peace and development? National UN volunteers are (6) ______ assets to the work of the United Nations, particularly at the community level (7) ______ they usher in greater ownership of programmes and projects.

National UN volunteers may frequently have many roles. The types of activities (8) ______ which national UN volunteers engage may include:

- Strengthening the capacities of local communities, so they can participate effectively in development activities and (9) ______ access to government services;

- Fostering social inclusion and the (10) ______ of marginalized communities and persons;

- Encouraging national and local volunteer initiatives; and

- Promoting sustainability and the local ownership of development and peacebuilding activities.

The beauty of this is that the volunteers themselves broaden useful experience and enrich their own skills and development. That is why volunteering (11) ______ a win-win situation.

(Adapted from https://www.unv.org)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:802168
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. worthless (adj) vô giá trị, không có giá trị

B. invaluable (adj) vô giá, cực kỳ giá trị

C. repetitive (adj) lặp đi lặp lại

D. trivial (adj) tầm thường, không quan trọng

=> National UN volunteers are (6) invaluable assets to the work of the United Nations…

Tạm dịch: Tình nguyện viên quốc gia của UN là những nguồn lực vô giá cho công việc của Liên Hợp Quốc…

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:802169
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ - Trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

A. who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ

B. which: thay thế cho danh từ chỉ vật

C. when: thay thế cho trạng từ chỉ thời gian

D. where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn

Ta thấy cụm danh từ “at the community level” (ở cấp độ cộng đồng) đóng vai trò trạng từ chỉ nơi chốn (nơi mà) trong mệnh đề quan hệ nên phải dùng trạng từ “where”.

=> particularly at the community level (7) where they usher in greater ownership of programmes and projects.

Tạm dịch: đặc biệt là ở cấp cộng đồng nơi mà họ tạo ra quyền sở hữu lớn hơn với các chương trình và dự án.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:802170
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ: 

engage in sth: tham gia vào việc gì đó

Mệnh đề quan hệ “(8) ______ which national UN volunteers engage” đảo giới từ theo sau động từ “engage” lên trước đại từ quan hệ “which”. 

=> the activities which national UN volunteers engage in = the activities in which national UN volunteers engage 

Tạm dịch: các hoạt động mà các tình nguyện viên quốc gia của Liên Hợp Quốc tham gia

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:802171
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. deny (v) từ chối, phủ nhận

B. gain (v) đạt được

C. grant (v) ban phát, cho phép

D. restrict (v) hạn chế

Cụm từ “gain access (to something): đạt được quyền tiếp cận

=> so they can participate effectively in development activities and (9) gain access to government services.

Tạm dịch: vì vậy họ có thể tham gia hiệu quả vào các hoạt động phát triển và đạt được quyền tiếp cận các dịch vụ của chính phủ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:802172
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. empowerment (n) sự trao quyền, tạo điều kiện

B. liberation (n) sự giải phóng

C. reunifications (n) sự tái thống nhất

D. establishment (n) sự thành lập

=> Fostering social inclusion and the (10) empowerment of marginalized communities and persons.

Tạm dịch: Thúc đẩy sự hòa nhập xã hội và sự trao quyền cho các cộng đồng bị thiệt thòi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:802173
Phương pháp giải

Thì động từ

Giải chi tiết

Câu nói về một sự thật hiện tại, không có dấu hiệu thì tương lai, tiếp diễn hay quá khứ nên chia động từ thì Hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + V (s,es)

=> That is why volunteering (11) represents a win-win situation.

Tạm dịch: Đó là lý do tại sao hoạt động tình nguyện là một tình huống đôi bên cùng có lợi.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com