Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Circle the letter A, B, C, or D to best complete the following sentences

Circle the letter A, B, C, or D to best complete the following sentences

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

I bought two pairs of socks yesterday, and now I can't find______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:803535
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

I bought two pairs of socks yesterday, and now I can't find (1) ____________.

(Tôi đã mua hai đôi tất hôm qua, và bây giờ tôi không thể tìm thấy ________.)

=> Ở đây cần tân ngữ cho động từ find

A. they: họ, chúng nó (chủ ngữ)

B. their: của họ, của chúng nó (sở hữu)

C. theirs: cái của họ, của chúng nó (đại từ sở hữu)

D. them: họ, chúng nó (tân ngữ)

Câu hoàn chỉnh: I bought two pairs of socks yesterday, and now I can't find them.

Tạm dịch: Tôi đã mua hai đôi tất hôm qua, và bây giờ tôi không thể tìm thấy chúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Fish have______ to help them breathe underwater.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:803536
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Fish have (2) ____________ to help them breathe underwater.

(Cá có ______ để giúp chúng thở dưới nước.)

A. gills (n): mang cá

B. tails (n): đuôi

C. beaks (n): mỏ

D. wings (n): cánh

Câu hoàn chỉnh: Fish have gills to help them breathe underwater.

Tạm dịch: Cá có mang để giúp chúng thở dưới nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

I usually play chess after school, but today, I_____my grandmother.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803537
Phương pháp giải

Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

I usually play chess after school, but today, I (3) ____________ my grandmother.

(Tôi thường chơi cờ sau giờ học, nhưng hôm nay, tôi ________ bà của tôi.)

Câu này đang diễn tả một trạng thái tạm thời ở hiện tại => ta chọn thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + to be + V-ing

Câu hoàn chỉnh: I usually play chess after school, but today, I am visiting my grandmother.

Tạm dịch: Tôi thường chơi cờ sau giờ học, nhưng hôm nay, tôi đang đến thăm bà của tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Let me______ if you need any help with your project.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:803538
Phương pháp giải

Dạng động từ

Giải chi tiết

Let sb + V

Câu hoàn chỉnh: Let me know if you need any help with your project.

Tạm dịch: Hãy cho tôi biết nếu bạn cần giúp đỡ với dự án của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

My parents are always______ when I get good results in English tests.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803539
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

My parents are always (5) ____________ when I get good results in English tests.

(Bố mẹ tôi luôn ________ khi tôi đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra tiếng Anh.)

A. angry (adj) tức giận

B. excited (adj) hào hứng, phấn khích

C. bored (adj) chán

D. grateful (adj) biết ơn

Câu hoàn chỉnh: My parents are always excited when I get good results in English tests.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn hào hứng khi tôi đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra tiếng Anh

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

_______ is an electrical appliance used in a building. It cools the air inside the building in the summer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:803540
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

(6) ____________ is an electrical appliance used in a building. It cools the air inside the building in the summer.

(_________ là một thiết bị điện được sử dụng trong tòa nhà. Nó làm mát không khí bên trong vào mùa hè.)

A. A conditioner (n) điều hòa

B. A refrigerator (n) tủ lạnh

C. A hairdresser (n) thợ cắt tóc

D. A dishwasher (n) máy rửa bát

Câu hoàn chỉnh: A conditioner is an electrical appliance used in a building. It cools the air inside the building in the summer.

Tạm dịch: Máy điều hòa là một thiết bị điện được sử dụng trong tòa nhà. Nó làm mát không khí bên trong vào mùa hè.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

After working all morning, we decided to_____and have some coffee.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:803541
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

After working all morning, we decided to (7) ____________ and have some coffee.

(Sau khi làm việc cả sáng, chúng tôi quyết định ________ và uống chút cà phê.)

A. take a note: ghi chú

B. keep in touch: giữ liên lạc

C. give a hand: giúp đỡ

D. take a break: nghỉ giải lao

Câu hoàn chỉnh: After working all morning, we decided to take a break and have some coffee.

Tạm dịch: Sau khi làm việc cả sáng, chúng tôi quyết định nghỉ giải lao và uống chút cà phê.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

She bought _______ grapes at the store for a healthy snack.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:803542
Phương pháp giải

Lượng từ

Giải chi tiết

She bought (8) ____________ grapes at the store for a healthy snack.

(Cô ấy mua ________ nho ở cửa hàng để làm món ăn vặt lành mạnh.)

A. a bunch of: một chùm, một bó

B. a bar of: một thanh (chocolate, xà phòng)

C. a school of: một đàn (cá)

D. a piece of: một miếng, một mảnh

Câu hoàn chỉnh: She bought a bunch of grapes at the store for a healthy snack.

Tạm dịch: Cô ấy mua một chùm nho ở cửa hàng để làm món ăn vặt lành mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Before you leave the room, please_____ the lights to save energy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803543
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Before you leave the room, please (9) ____________ the lights to save energy.

(Trước khi rời khỏi phòng, vui lòng ________ đèn để tiết kiệm năng lượng.)

A. look after: trông nom, chăm sóc

B. turn off: tắt

C. put on: mặc vào, mang vào

D. take off: cởi ra, tháo ra

Câu hoàn chỉnh: Before you leave the room, please turn off the lights to save energy.

Tạm dịch: Trước khi rời khỏi phòng, vui lòng tắt đèn để tiết kiệm năng lượng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Tom is joining a climbing club¸______ he is interested in climbing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:803544
Phương pháp giải

Từ nối

Giải chi tiết

Tom is joining a climbing club, (10) ____________ he is interested in climbing.

(Tom tham gia câu lạc bộ leo núi, ________ cậu ấy quan tâm đến môn này.)

A. although: mặc dù

B. so: vì vậy

C. because: bởi vì

D. and: và

Câu hoàn chỉnh: Tom is joining a climbing club, because he is interested in climbing.

Tạm dịch: Tom tham gia câu lạc bộ leo núi vì cậu ấy quan tâm đến môn này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

The children really enjoy going to the______ as they can watch their idols' performances.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:803545
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

The children really enjoy going to the (11) ____________ as they can watch their idols' performances.

(Bọn trẻ rất thích đi ________ vì chúng có thể xem các buổi biểu diễn của thần tượng mình.)

A. concerts (n) buổi hòa nhạc

B. puppet shows (n) múa rối

C. exhibitions (n) triển lãm

D. meetings (n) cuộc họp

Câu hoàn chỉnh: The children really enjoy going to the concerts as they can watch their idols' performances.

Tạm dịch: Bọn trẻ rất thích đi xem hòa nhạc vì chúng có thể xem các buổi biểu diễn của thần tượng mình.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com