Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (3.0 point)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The way he solved the problem filled me with ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804860
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào giới từ “with” để chọn từ loại đúng.

Giải chi tiết

A. admiring (adj): ngưỡng mộ           

B. admiration (n): sự ngưỡng mộ      

C. admires (v): ngưỡng mộ 

D. admiringly (adv): một cách ngưỡng mộ   

Theo sau giới từ “with” (với) cần dùng danh từ.

Câu hoàn chỉnh: The way he solved the problem filled me with admiration.

(Cách anh ấy giải quyết vấn đề khiến tôi vô cùng ngưỡng mộ.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Working in the emergency room of a major hospital is highly ______ work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804861
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. casual (adj): bình thường

B. flexible (adj): linh hoạt   

C. stressful (adj): căng thẳng

D. gradual (adj): dần dần

Câu hoàn chỉnh: Working in the emergency room of a major hospital is highly stressful work.

(Làm việc tại phòng cấp cứu của một bệnh viện lớn là công việc rất căng thẳng.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

With no data they could depend on, they were completely ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804862
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. at ease: thoải mái, thư giãn           

B. at best: trong trường hợp tốt nhất  

C. at sea: hoang mang         

D. at bat: trong tình huống đang thử sức

Câu hoàn chỉnh: With no data they could depend on, they were completely at sea.

(Không có dữ liệu nào có thể tin cậy được, họ hoàn toàn hoang mang.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Their parents said that their children would have the best education they could ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804863
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. afford (v): đủ khả năng chi trả      

B. expand (v): mở rộng       

C. observe (v): quan sát       

D. concern (v): bận tâm

Câu hoàn chỉnh: Their parents said that their children would have the best education they could afford.

(Cha mẹ họ nói rằng con cái họ sẽ có được nền giáo dục tốt nhất mà họ có thể chi trả.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The discovery was made after years of ______ research and massive efforts.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804864
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. diligent (adj): chăm chỉ  

B. isolated (adj): bị cô lập   

C. makeshift (adj): tạm thời

D. outraged (adj): tức giận

Câu hoàn chỉnh: The discovery was made after years of diligent research and massive efforts.

(Khám phá này được đưa ra sau nhiều năm nghiên cứu chăm chỉ và nỗ lực to lớn.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

She was ______ that if she did it again, she would lose her job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804865
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. resigned (v): từ chức       

B. praised (v): tán dương     

C. warned (v): cảnh báo      

D. achieved (v): đạt được

Câu hoàn chỉnh: She was warned that if she did it again, she would lose her job.

(Cô đã được cảnh báo rằng nếu cô còn tái phạm, cô sẽ mất việc.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Some people found his jokes funny but others were deeply ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804866
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. admired (v): chiêm ngưỡng          

B. offended (v): xúc phạm  

C. adored (v): yêu quý         

D. defeated (v): đánh bại

Câu hoàn chỉnh: Some people found his jokes funny but others were deeply offended.

(Một số người thấy trò đùa của ông buồn cười nhưng những người khác lại cảm thấy bị xúc phạm sâu sắc.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

The announcement ______ a December deadline for completion of the work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:804867
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. shortlists (v): đưa vào danh sách rút gọn                                                

B. employs (v): tuyển dụng 

C. shadows (v): theo học việc

D. specifies (v): nêu rõ

Câu hoàn chỉnh: The announcement specifies a December deadline for completion of the work.

(Thông báo nêu rõ thời hạn hoàn thành công việc là tháng 12.)

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

They have the ______ in deciding whether assessments are done remotely or face-to-face to meet the needs of apprentices and employers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804868
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. dependability (n): sự đáng tin cậy

B. flexibility (n): sự linh hoạt

C. dedication (n): sự cống hiến          

D. passion (n): đam mê

Câu hoàn chỉnh: They have the flexibility in deciding whether assessments are done remotely or face-to-face to meet the needs of apprentices and employers.

(Họ có sự linh hoạt trong việc quyết định liệu việc đánh giá có được thực hiện từ xa hay trực tiếp để đáp ứng nhu cầu của người học việc và người sử dụng lao động.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

His parents agreed to the treatment in a ______ attempt to save his life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:804869
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. spontaneous (adj): tự phát, ngẫu hứng      

B. gregarious (adj): hòa đồng, thích giao du 

C. vibrant (adj): sôi động    

D. desperate (adj): tuyệt vọng, liều lĩnh

Câu hoàn chỉnh: His parents agreed to the treatment in a desperate attempt to save his life.

(Cha mẹ anh đã đồng ý điều trị trong nỗ lực tuyệt vọng để cứu mạng anh.)

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

They have ______ a new way to clean up beaches.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804870
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. come up with (phr.v): nảy ra        

B. cut down on (phr.v): cắt giảm       

C. run out of (phr.v): cạn kiệt

D. looked up to (phr.v): ngưỡng mộ

Câu hoàn chỉnh: They have come up with a new way to clean up beaches.

(Họ đã nghĩ ra một cách mới để làm sạch bãi biển.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Sherlock Holmes was an intellectual genius with a keenly ______ mind and superb detective skills.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804871
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. physical (adj): về thể chất

B. cherished (adj): được trân trọng    

C. analytical (adj): phân tích

D. justified (adj): hợp lý

Câu hoàn chỉnh: Sherlock Holmes was an intellectual genius with a keenly analytical mind and superb detective skills.

(Sherlock Holmes là một thiên tài trí tuệ với tư duy phân tích nhạy bén và kỹ năng thám tử tuyệt vời.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

They were ______ after the landslide that killed nearly a hundred villagers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804872
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. single-minded (adj): kiên định      

B. like-minded (adj): cùng chí hướng

C. heavy-hearted (adj): đau buồn      

D. light-hearted (adj): vui vẻ

Câu hoàn chỉnh: They were heavy-hearted after the landslide that killed nearly a hundred villagers.

(Họ vô cùng đau buồn sau trận lở đất khiến gần một trăm người dân làng thiệt mạng.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

By calculating a carbon ______, companies can better understand the climate impact of their operations and supply chains.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804873
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. footstep (n): tiếng bước chân        

B. footmark (n): vết giày     

C. footprint (n): dấu chân    

D. footway (n): vỉa hè, lối đi bộ

Cụm từ đúng “carbon footprint”: khí thải carbon

Câu hoàn chỉnh: By calculating a carbon footprint, companies can better understand the climate impact of their operations and supply chains.

(Bằng cách tính toán lượng khí thải carbon, các công ty có thể hiểu rõ hơn tác động của hoạt động và chuỗi cung ứng của mình đến khí hậu.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

They are all ______ interested in environmental issues.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:804874
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ tobe “are” và tính từ “interested” để chọn từ loại đúng.

Giải chi tiết

A. passionate (adj): đầy đam mê       

B. impassioned (adj): đầy cảm xúc   

C. passion (n): niềm đam mê

D. passionately (adv): một cách say mê

Bổ nghĩa cho tính từ “interested” cần dùng một trạng từ.

Câu hoàn chỉnh: They are all passionately interested in environmental issues.

(Tất cả họ đều quan tâm một cách say mê đến các vấn đề môi trường.)

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com