Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the closest meaning to the given pair of sentences in each

Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the closest meaning to the given pair of sentences in each question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Field hockey was played in most of the countries in Europe during the Middle Ages. It was outlawed in England.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:807445
Phương pháp giải

Dịch và so sánh nghĩa của các đáp án với nghĩa của câu được cho để chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu gốc.

Field hockey was played in most of the countries in Europe during the Middle Ages. It was outlawed in England.

(Khúc côn cầu trên cỏ được chơi ở hầu hết các quốc gia châu Âu trong thời Trung Cổ. Môn thể thao này bị cấm ở Anh.)

Giải chi tiết

A. Field hockey was played in many of the countries in Europe during the Middle Ages when it was outlawed in England. => sai về nghĩa so với câu gốc

(Khúc côn cầu trên cỏ được chơi ở nhiều quốc gia châu Âu trong thời Trung Cổ, nhưng lại bị cấm ở Anh.)

B. When Field hockey was played in many of the countries in Europe during the Middle Ages it was outlawed in England. => sai về nghĩa so với câu gốc

(Khúc côn cầu trên cỏ được chơi ở nhiều quốc gia châu Âu trong thời Trung Cổ, nhưng lại bị cấm ở Anh.)

C. Field hockey was played in many of the countries in Europe during the Middle Ages, so it was outlawed in England. => sai về nghĩa so với câu gốc

(Khúc côn cầu trên cỏ được chơi ở nhiều quốc gia châu Âu trong thời Trung Cổ, nên nó bị cấm ở Anh.)

D. Field hockey was played in many of the countries in Europe during the Middle Ages, but it was outlawed in England. => tương đương về nghĩa so với câu gốc

(Khúc côn cầu trên cỏ được chơi ở nhiều quốc gia châu Âu trong thời Trung Cổ, nhưng lại bị cấm ở Anh.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Many people doubted the project's feasibility. The team managed to complete it ahead of schedule.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:807446
Phương pháp giải

Dịch và so sánh nghĩa của các đáp án với nghĩa của câu được cho để chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu gốc.

Many people doubted the project's feasibility. The team managed to complete it ahead of schedule.

(Nhiều người nghi ngờ tính khả thi của dự án. Nhóm đã cố gắng hoàn thành trước thời hạn.)

Giải chi tiết

A. The project, completed ahead of schedule, had been doubted by many regarding its feasibility. => sai về thì so với câu gốc “had been doubted” là câu bị động thì quá khứ hoàn thành trong khi “doubted” là thì quá khứ đơn

B. Despite widespread doubts about the project's feasibility, the team completed it ahead of schedule. => tương đương về nghĩa so với câu gốc

(Bất chấp những nghi ngờ rộng rãi về tính khả thi của dự án, nhóm đã hoàn thành trước thời hạn.)

C. The team, ahead of schedule, completed the project though it was doubted by many people. => sai ngữ pháp, cụm từ “ahead of schedule” phải được đặt sau “completed the project”

D. The project was doubted by many people, but it was completed ahead of schedule by the team. => sai về nghĩa so với câu gốc vì thiếu “feasibility”

(Dự án bị nhiều người nghi ngờ, nhưng nhóm đã hoàn thành trước thời hạn.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The company launched an aggressive marketing campaign. It aimed to expand its customer base.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:807447
Phương pháp giải

Dịch và so sánh nghĩa của các đáp án với nghĩa của câu được cho để chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu gốc.

The company launched an aggressive marketing campaign. It aimed to expand its customer base.

(Công ty đã triển khai một chiến dịch tiếp thị mạnh mẽ. Chiến dịch này nhằm mục đích mở rộng cơ sở khách hàng.)

Giải chi tiết

A. The company launched an aggressive marketing campaign to expand its customer base. => Cụm từ chỉ mục đích “to V”; nghĩa chưa sát với câu gốc vì thiếu động từ “aim”

(Công ty đã triển khai một chiến dịch tiếp thị mạnh mẽ để mở rộng cơ sở khách hàng.)

B. Launching an aggressive marketing campaign, the company aimed to expand its customer base. => Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ dạng V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động, mệnh đề còn lại giữ nguyên; đúng ngữ pháp và giữ nguyên nghĩa so với câu gốc

(Triển khai một chiến dịch tiếp thị mạnh mẽ, công ty nhắm đến việc mở rộng cơ sở khách hàng.)

C. The company, aiming to expand its customer base, launched an aggressive marketing campaign. => rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động V-ing sai ngữ pháp vì với chủ ngữ “the company” nên là mệnh đề quan hệ xác định

(Công ty, với mục tiêu mở rộng cơ sở khách hàng, đã triển khai một chiến dịch tiếp thị mạnh mẽ.)

D. The company expanded its customer base by launching an aggressive marketing campaign. => sai về nghĩa so với câu gốc

(Công ty đã mở rộng cơ sở khách hàng bằng cách triển khai một chiến dịch tiếp thị mạnh mẽ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The manager requested an urgent software update. This made the IT team work overtime.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:807448
Phương pháp giải

Dịch và so sánh nghĩa của các đáp án với nghĩa của câu được cho để chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu gốc.

The manager requested an urgent software update. This made the IT team work overtime.

(Người quản lý yêu cầu cập nhật phần mềm khẩn cấp. Điều này khiến nhóm CNTT phải làm thêm giờ.)

Giải chi tiết

A. The manager made the IT team work overtime by requesting an urgent software update. => sai về nghĩa so với câu gốc

(Người quản lý đã yêu cầu nhóm CNTT làm thêm giờ bằng cách yêu cầu cập nhật phần mềm khẩn cấp.)

B. The IT team had to work overtime because the manager requested an urgent software update. => nghĩa chưa sát so với câu gốc

(Nhóm CNTT phải làm thêm giờ vì người quản lý yêu cầu cập nhật phần mềm khẩn cấp.)

C. The manager’s request for an urgent software update caused the IT team to work overtime. => nghĩa chưa sát so với câu gốc

(Yêu cầu cập nhật phần mềm khẩn cấp của người quản lý đã khiến nhóm CNTT phải làm thêm giờ.)

D. The manager had the IT team work overtime for an urgent software update. => Cấu trúc nhờ vả/ sai khiến với “have/had”: S + had + O + V (nguyên thể); tương đương về nghĩa so với câu gốc

(Người quản lý đã yêu cầu nhóm CNTT làm thêm giờ để cập nhật phần mềm khẩn cấp.)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com