Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Complete the sentences with the correct forms of the words in

Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Big cities are often culturally _______ places where people from various ethnic backgrounds seek huge economic opportunities and enjoy great social mobility. (DIVERSITY)

Đáp án đúng là: diverse

Câu hỏi:808236
Phương pháp giải

Sau trạng từ “culturally” và trước danh từ “places” cần tính từ.

Big cities are often culturally _______ places where people from various ethnic backgrounds seek huge economic opportunities and enjoy great social mobility.

(Các thành phố lớn thường là nơi ________ về văn hóa, nơi mọi người từ nhiều dân tộc khác nhau tìm kiếm cơ hội kinh tế lớn và tận hưởng sự di chuyển xã hội tuyệt vời.)

Giải chi tiết

diversity (n): sự đa dạng => diverse (adj): đa dạng

Câu hoàn chỉnh: Big cities are often culturally diverse places where people from various ethnic backgrounds seek huge economic opportunities and enjoy great social mobility.

(Các thành phố lớn thường là nơi có sự đa dạng về văn hóa, nơi mọi người từ nhiều dân tộc khác nhau tìm kiếm cơ hội kinh tế lớn và tận hưởng sự di chuyển xã hội tuyệt vời.)

Đáp án cần điền là: diverse

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Sulphur dioxide is among various _______ emitted into the atmosphere by coal-fired power plants. (POLLUTE)

Đáp án đúng là: pollutants

Câu hỏi:808237
Phương pháp giải

Sau tính từ “various” cần danh từ.

Sulphur dioxide is among various _________emitted into the atmosphere by coal-fired power plants.

(Lưu huỳnh đioxit là một trong những loại _________ được thải vào khí quyển bởi các nhà máy điện chạy bằng than. )

Giải chi tiết

pollute (v): gây ô nhiễm => dựa vào nghĩa của câu cần danh từ số nhiều: pollutants (chất gây ô nhiễm)

Câu hoàn chỉnh: Sulphur dioxide is among various pollutants emitted into the atmosphere by coal-fired power plants.

(Lưu huỳnh đioxit là một trong những chất gây ô nhiễm được thải ra khí quyển từ các nhà máy điện chạy bằng than.)

Đáp án cần điền là: pollutants

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

One of the ways to protect our environment is to reduce our use of _______ products. (USE)

Đáp án đúng là: single-use

Câu hỏi:808238
Phương pháp giải

Sau giới từ “of” và trước danh từ “products” cần tính từ.

One of the ways to protect our environment is to reduce our use of ________ products.

(Một trong những cách để bảo vệ môi trường của chúng ta là giảm thiểu việc sử dụng các sản phẩm ________.)

Giải chi tiết

use (v): sử dụng => dựa vào nghĩa của câu ta chọn tính từ: single-use (dùng một lần)

Câu hoàn chỉnh: One of the ways to protect our environment is to reduce our use of single-use products.

(Một trong những cách để bảo vệ môi trường của chúng ta là giảm thiểu việc sử dụng các sản phẩm dùng một lần.)

Đáp án cần điền là: single-use

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

In order to improve the quality of urban life, the country has invested in modern healthcare facilities, schools, and _______ centres. (COMMERCE)

Đáp án đúng là: commercial

Câu hỏi:808239
Phương pháp giải

Trước danh từ “centres” cần tính từ.

In order to improve the quality of urban life, the country has invested in modern healthcare facilities,

schools, and __________ centres.

(Để nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị, đất nước đã đầu tư vào các cơ sở chăm sóc sức khỏe hiện đại, trường học và trung tâm __________.)

Giải chi tiết

commerce (n): thương mại => commercial (adj): thuộc về thương mại

Câu hoàn chỉnh: In order to improve the quality of urban life, the country has invested in modern healthcare facilities, schools, and commercial centres.

(Để nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị, đất nước đã đầu tư vào các cơ sở chăm sóc sức khỏe hiện đại, trường học và trung tâm thương mại.)

Đáp án cần điền là: commercial

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

_______ can contribute to economic growth by increasing the labour force and fostering entrepreneurship. (IMMIGRATE)

Đáp án đúng là: Immigration

Câu hỏi:808240
Phương pháp giải

Đứng trước động từ “can contribute” phải là danh từ để đóng vai trò chủ ngữ.

_________ can contribute to economic growth by increasing the labour force and fostering entrepreneurship.

(_________ có thể đóng góp vào tăng trưởng kinh tế bằng cách tăng lực lượng lao động và thúc đẩy tinh thần kinh doanh.)

Giải chi tiết

immigrate (v): nhập cư => immigration (n): sự nhập cư

Câu hoàn chỉnh: Immigration can contribute to economic growth by increasing the labour force and fostering entrepreneurship.

(Sự nhập cư có thể đóng góp vào tăng trưởng kinh tế bằng cách tăng lực lượng lao động và thúc đẩy tinh thần kinh doanh.)

Đáp án cần điền là: Immigration

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

To get this _______ job, you will need qualifications, soft skills and wholehearted devotion. (DEMAND)

Đáp án đúng là: demanding

Câu hỏi:808241
Phương pháp giải

Trước danh từ “job” cần tính từ.

To get this __________ job, you will need qualifications, soft skills and wholehearted devotion.

(Để có được công việc __________ này, bạn sẽ cần có trình độ, kỹ năng mềm và sự tận tâm hết mình.)

Giải chi tiết

demand (n/v): yêu cầu => demanding (adj): đòi hỏi cao/ khó khăn

Câu hoàn chỉnh: To get this demanding job, you will need qualifications, soft skills and wholehearted devotion.

(Để có được công việc đòi hỏi cao này, bạn sẽ cần có trình độ, kỹ năng mềm và sự tận tâm hết mình.)

Đáp án cần điền là: demanding

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

AI technology has made information more _______ to people around the world, breaking down barriers like language and location. (ACCESS)

Đáp án đúng là: accessible

Câu hỏi:808242
Phương pháp giải

Dựa vào cấu trúc “make + O + adj” xác định được chỗ trống phải là tính từ dài (vì trước chỗ trống có “more”).

AI technology has made information more __________ to people around the world, breaking down barriers like language and location. (ACCESS)

(Công nghệ AI đã giúp thông tin trở nên ________ hơn với mọi người trên toàn thế giới, phá vỡ các rào cản như ngôn ngữ và vị trí.)

Giải chi tiết

access (n/v): truy cập/ tiếp cận => accessible (adj): dễ tiếp cận

Câu hoàn chỉnh: AI technology has made information more accessible to people around the world, breaking down barriers like language and location.

(Công nghệ AI đã giúp thông tin trở nên dễ tiếp cận hơn với mọi người trên toàn thế giới, phá vỡ các rào cản như ngôn ngữ và vị trí.)

Đáp án cần điền là: accessible

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Companies need to use effective _______ to promote their products, ensuring they stand out in a crowded market. (PUBLIC)

Đáp án đúng là: publicity

Câu hỏi:808243
Phương pháp giải

Sau động từ “use” và tính từ “effective” cần danh từ.

Companies need to use effective __________ to promote their products, ensuring they stand out in a crowded market. (PUBLIC)

(Các công ty cần sử dụng __________ hiệu quả để quảng bá sản phẩm của mình, đảm bảo sản phẩm nổi bật trên thị trường đông đúc.)

Giải chi tiết

public (adj): công cộng/ công khai => publicity (n): sự công khai

Câu hoàn chỉnh: Companies need to use effective publicity to promote their products, ensuring they stand out in a crowded market.

(Các công ty cần sử dụng các biện pháp quảng cáo hiệu quả để quảng bá sản phẩm của mình, đảm bảo sản phẩm nổi bật trên thị trường cạnh tranh.

Đáp án cần điền là: publicity

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

This _______ island, which was free from human interference until the beginning of the 20th century, is home to the critically endangered giant Galapagos tortoises. (INHABIT)

Đáp án đúng là: uninhabited

Câu hỏi:808244
Phương pháp giải

Sau đại từ “this” và trước danh từ “island” phải là tính từ.

This _________ island, which was free from human interference until the beginning of the 20th century, is home to the critically endangered giant Galapagos tortoises.

(Hòn đảo _________ này, nơi không có sự can thiệp của con người cho đến đầu thế kỷ 20, là nơi sinh sống của loài rùa khổng lồ Galapagos đang có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm trọng.)

Giải chi tiết

inhabit (v): cư trú => uninhabited (adj): không có người ở

Câu hoàn chỉnh: This uninhabited island, which was free from human interference until the beginning of the 20th century, is home to the critically endangered giant Galapagos tortoises.

(Hòn đảo không có người ở này, nơi không có sự can thiệp của con người cho đến đầu thế kỷ 20, là nơi sinh sống của loài rùa khổng lồ Galapagos đang có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm trọng.)

Đáp án cần điền là: uninhabited

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Ann has always been _______ about getting a good job after earning a degree in technology. (PASSION)

Đáp án đúng là: passionate

Câu hỏi:808245
Phương pháp giải

Sau động từ “be – been” và trước giới từ “about” cần tính từ.

Ann has always been _________ about getting a good job after earning a degree in technology.

(Ann luôn _________ về việc tìm được một công việc tốt sau khi lấy được bằng công nghệ.)

Giải chi tiết

passion (n): niềm đam mê => passionate (adj): đam mê

Câu hoàn chỉnh: Ann has always been passionate about getting a good job after earning a degree in technology.

(Ann luôn luôn đam mê tìm được một công việc tốt sau khi lấy được bằng công nghệ.)

Đáp án cần điền là: passionate

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com