Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

(1,0 điểm)1. Nguyên tố hóa học M và hợp kim của M có nhiều ứng dụng trong thực tế như: xây

Câu hỏi số 814367:
Vận dụng

(1,0 điểm)

1. Nguyên tố hóa học M và hợp kim của M có nhiều ứng dụng trong thực tế như: xây dựng nhà, công trình, đóng tàu, phưong tiện giao thông,...Nguyên tử M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 82 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 22 hạt. Xác định tên của M và viết các phương trình hóa học, hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

${\text{M}}{{\text{S}}_2}\xrightarrow{{(1)}}{{\text{M}}_2}{{\text{O}}_3}\xrightarrow{{(2)}}{{\text{M}}_2}{\left( {{\text{S}}{{\text{O}}_4}} \right)_3}\xrightarrow{{(3)}}{\text{MC}}{{\text{l}}_3}\xrightarrow{{(4)}}{\text{MC}}{{\text{l}}_2}\xrightarrow{{(5)}}{\text{M}}{({\text{OH}})_2}\xrightarrow{{(6)}}{\text{M}}{\left( {{\text{N}}{{\text{O}}_3}} \right)_3}$

2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu, MgCO3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa Y. Lọc và nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong X, Y, Z.

Quảng cáo

Câu hỏi:814367
Phương pháp giải

1. * Theo bài ta có: $\left. \left\{ \begin{array}{l} {2Z + N = 82} \\ {2Z - N = 22} \end{array} \right.\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} Z \\ N \end{array} \right.\Rightarrow M \right.$

Viết phương trình phản ứng (Tính chất hoá học của kim loại).

2. Tính chất hoá học của kim loại.

Kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học không phản ứng được với acid thường.

Độ bền một số hydroxide.

Giải chi tiết

1.

* Theo bài ta có: $\left. \left\{ \begin{array}{l} {2Z + N = 82} \\ {2Z - N = 22} \end{array} \right.\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {Z = 26\,} \\ {N = 30} \end{array} \right. \right.$⟹ M là sắt/iron (Fe)

* Phương trình hoá học

(1) 4FeS2 + 11O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe2O3 +8SO2

(2) Fe2O3+3H2SO4 $\xrightarrow{{}}$ Fe2(SO4)3 + 3H2O

(3) Fe2(SO4)3+ 3BaCl2 $\xrightarrow{{}}$ 3BaSO4 + 2FeCl3

(4) 2FeCl3 + Fe $\xrightarrow{{}}$ 3FeCl2

(5) FeCl2+ 2NaOH $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)2 ⭣ + 2NaCl

(6) 3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng $\xrightarrow{{}}$ 3Fe(NO3)3 + NO⭡ + 8H2O

2.

Phương trình hoá học

MgCO3 + H2SO4 loãng $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + CO2⭡+ H2O

Fe3O4 +4H2SO4 loãng$\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Lưu ý: Cu không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.

Cu + Fe2(SO4)3 $\xrightarrow{{}}$ CuSO4 + 2FeSO4

Ba(OH)2 + H2SO4 $\xrightarrow{{}}$ BaSO4⭣ + 2H2O

Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 $\xrightarrow{{}}$ 3BaSO4⭣+ 2Fe(OH)3

Ba(OH)2 + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ BaSO4⭣+ Fe(OH)2

Ba(OH)2 + MgSO4 $\xrightarrow{{}}$ BaSO4⭣+ Mg(OH)2

Ba(OH)2 + CuSO4 $\xrightarrow{{}}$ BaSO4⭣+ Cu(OH)2

BaSO4 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ BaSO4

2Fe(OH)3$\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe2O3 + 3H2O

4Fe(OH)2 + O2$\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe2O3 + 4H2O

Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuO + H2O

Mg(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + H2O

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com