Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Cho các phản ứng hóa học đã cân bằng như sau: $\begin{array}{l} \left.

Câu hỏi số 814963:
Vận dụng

1. Cho các phản ứng hóa học đã cân bằng như sau:

$\begin{array}{l} \left. (1)\mspace{6mu} X + Y\rightarrow Z + V\uparrow + H_{2}O; \right. \\ \left. (2)\mspace{6mu} NaOH + Y\rightarrow Z + H_{2}O; \right. \end{array}$

$\left. (3)Ba{(OH)}_{2} + Z\rightarrow S\downarrow + 2NaOH; \right.$

$\left. (4)Ba{(OH)}_{2} + Y\rightarrow S\downarrow + NaOH + H_{2}O; \right.$

$\left. (5)Ba{(OH)}_{2} + X\rightarrow T\downarrow + NaOH + H_{2}O \right.$

$\left. (6)\mspace{6mu} Ba{(OH)}_{2} + 2X\rightarrow T\downarrow + \mspace{6mu} Na_{2}CO_{3} + 2H_{2}O \right.$

Biết phần trăm khối lượng nguyên tố Na trong hai muối acid $\mathbf{X}$ và $\mathbf{Y}$ lần lượt bằng $27,38\%$ và $19,17\%;$ xác định công thức hóa học của các chất X, Y, Z, V, S, T.

2. Adipic acid có phân tử khối bằng 146, là nguyên liệu quan trọng để sản xuất tơ sợi tổng hợp trong công nghiệp dệt may.

a) Phân tích nguyên tố cho thấy adipic acid có phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt bằng 49,31%; 6,85% và 43,84%. Xác định công thức phân tử của adipic acid.

b) Phân tử Adipic acid có mạch carbon không phân nhánh và 2 nhóm $- \text{COOH}$. Viết công thức cấu tạo của Adipic acid.

c) Adipic acid có tính chất tương tự acetic acid. Đun nóng hỗn hợp Adipic acid với ethanol có mặt $\text{H}_{2}\text{SO}_{4}$ đặc một thời gian thu được hai sản phẩm hũu cơ A và B có phần trăm khối lượng hydrogen lần lượt là 8,04% và 8,91%. Xác định công thức cấu tạo của A, B.

3. Lấy 2,5 tấn mùn cưa chứa $50\%$ cellulose để sản xuất ethylic alcohol với hiệu suất cả quá trình đạt 65%. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng ethanol thu được.

Quảng cáo

Câu hỏi:814963
Phương pháp giải

1.

Gọi công thức hoá học của X , Y lần lượt là NaxM và NayR

\({M_{N{a_x}M}} = \frac{{23x}}{{0,2738}}\xrightarrow{{x = 1}}{M_{N{a_x}M}}\)

\({M_{N{a_y}R}} = \frac{{23y}}{{0,1917}}\xrightarrow{{y = 1}}{M_{N{a_y}R}}\)

⟹ Công thức của X, Y, Z, V, S, T

2.

Cách 1:

Số nguyên tử C: $\dfrac{\% C.M}{12}$

Số nguyên tử H: $\dfrac{\% H.M}{1}$

Số nguyên tử O: $\dfrac{\% O.M}{16}$

⟹ Công thức phân tử adipic acid

Cách 2: Đặt CT TQ của adipic acid là (CxHyOz)n

Ta có: $x:y:z\ = \dfrac{\% C}{12}:\dfrac{\% H}{1}:\dfrac{\% O}{16}$

⟹ CTĐGN của Adipic acid

MAdipic acid =146 ⟹ n

⟹ Công thức phân tử adipic acid

b) Viết công thức cấu tạo adipic acid.

c) Tính chất hoá học của carboxylic acid.

3.

Phản ứng thuỷ phân cellulose:

$(C_{6}H_{10}O_{5})_{n} + nH_{2}O\overset{\ H^{+},t^{o}\ }{\rightarrow}nC_{6}H_{12}O_{6}$

${C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{{\text{ }}men{\text{ }}ruou,{t^o}}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}$

$n_{C_{2}H_{5}OH} = 2.n_{C_{6}H_{12}O_{6}} = 2._{cellulose}$

Ta có:

$\left. m_{cellulose}\Rightarrow n_{\text{C}_{2}\text{H}_{5}\text{OH}\,\,\text{(tt)}}\Rightarrow m_{\text{C}_{2}\text{H}_{5}\text{OH}\,\text{(tt)}} \right.$

Giải chi tiết

1.

Gọi công thức hoá học của X , Y lần lượt là NaxM và NayR

\({M_{N{a_x}M}} = \frac{{23x}}{{0,2738}}\xrightarrow{{x = 1}}{M_{N{a_x}M}} = 84(amu) \Rightarrow N{a_x}M:NaHC{O_3}\)

\({M_{N{a_y}R}} = \frac{{23y}}{{0,1917}}\xrightarrow{{y = 1}}{M_{N{a_y}R}} = 120(amu) \Rightarrow N{a_y}R:NaHS{O_4}\)

Vậy X là NaHCO3; Y là NaHSO4; Z là Na2SO4; V là CO2; S là BaSO4; T là BaCO3

2.

a) Trong 1 phân tử adipic acid:

- Số nguyên tử C$= \dfrac{146}{12}.\dfrac{49,31\%}{100\%} \simeq 6$

- Số nguyên tử H $= \dfrac{146}{1}.\dfrac{6,85\%}{100\%} \simeq 10$

- Số nguyên tử O$= \dfrac{146}{16}.\dfrac{43,84\%}{100\%} \simeq 4$

⟹ CTPT của Adipic acid là $\text{C}_{6}\text{H}_{10}\text{O}_{4}$.

b) $\text{HOOC} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{COOH}$

c) A là $\text{HOOC} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{COOC}_{2}\text{H}_{5}$

B là $\text{C}_{2}\text{H}_{5}\text{OOC} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{CH}_{2} - \text{COOC}_{2}\text{H}_{5}$

3.

Phản ứng thuỷ phân cellulose:

$(\text{C}_{6}\text{H}_{10}\text{O}_{5})_{n} + n\text{H}_{2}\text{O}\overset{\text{~H}^{+}\text{,t}^{o}\ }{\rightarrow}n\text{C}_{6}\text{H}_{12}\text{O}_{6}$

${C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{{\text{ }}men{\text{ }}ruou,{t^o}}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}$

$n_{C_{2}H_{5}OH} = 2.n_{C_{6}H_{12}O_{6}} = 2._{cellulose}$

Ta có:

$\begin{array}{l} \left. m_{cellulose} = 2,5.\dfrac{50}{100}.1000 = 1250(kg)\Rightarrow n_{\text{C}_{2}\text{H}_{5}\text{OH}\,\,\text{(tt)}} = 2.\dfrac{1250}{162}(mol) \right. \\ \left. \Rightarrow m_{\text{C}_{2}\text{H}_{5}\text{OH}\,\text{(tt)}} = \dfrac{1250.46.2}{162}.\dfrac{65}{100} = 461,419(kg) \right. \end{array}$

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com