Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

San Francisco

Whatever you hope for from a visit to San Francisco in the USA, you won’t be disappointed. The hills are just as steep as you imagined they would be, and the Golden Gate Bridge is just as spectacular. It’s no doubt then that the city is among the world’s top tourist destinations. (15) _______ many people live there, San Francisco seems more like a small town than a city of more than 4 million people. Its location on the water, its parks, and its hills all mean that you can never (16) ________ further than a few blocks. One of the most (17) ________trips is a drive across the Golden Gate Bridge. This is a journey (18) __________ should be saved for a sunny day so that you can admire the fantastic view, and Golden Gate Park has wonderful gardens, (19) _________ addition to being great for a picnic

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:815276
Phương pháp giải

Cấu trúc liên từ chỉ sự tương phản

Chỗ trống trước mệnh đề có động từ many people live there.  cần một liên từ chỉ sự tương phản (vì “nhiều người sống ở đó” nhưng “San Francisco lại giống thị trấn nhỏ”)

Các bước:

Nhận diện loại từ cần điền → liên từ

Kiểm tra ý nghĩa của từng lựa chọn

Giải chi tiết

A. Although = mặc dù → phù hợp, diễn tả sự tương phản.

B. Besides = ngoài ra → không phù hợp về nghĩa.

C. Unless = trừ khi → không hợp ngữ cảnh.

D. Despite = mặc dù → cần + V-ing/N, không đi với mệnh đề có động từ live.

Câu hoàn chỉnh:

Although many people live there, San Francisco seems more like a small town…

(Mặc dù có nhiều người sống ở đó, San Francisco vẫn giống như một thị trấn nhỏ hơn là một thành phố với hơn 4 triệu dân.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:815277
Phương pháp giải

Kiến thức động từ theo sau động từ khuyết thiểu

Sau can never → cần động từ nguyên thể không “to”.

Nhận diện cấu trúc “modal verb (can) + V”.

Loại bỏ các dạng sai của động từ

Giải chi tiết

A. seeing → V-ing → sai.

B. see → đúng, động từ nguyên thể sau can.

C. saw → quá khứ → sai.

D. seen → phân từ 2 → sai.

Câu hoàn chỉnh:

… all mean that you can never see further than a few blocks.

(… tất cả điều này có nghĩa là bạn không bao giờ có thể nhìn xa hơn vài dãy nhà)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:815278
Phương pháp giải

-Kiến thức từ loại  Vị trí trống cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho trips.

“the most + adj” → dạng so sánh nhất.

Các bước:

Loại các từ không phù hợp về nghĩa

Dịch nghĩa và chọn đáp án

Giải chi tiết

A. amazed = Thú vị → phân từ, chỉ cảm xúc người → không dùng cho trips.

B. popular = phổ biến, được nhiều người yêu thích → phù hợp.

C. interested = thú vị → miêu tả người, không miêu tả trips.

D. positive = tích cực → không tự nhiên khi đi với trip.

Câu hoàn chỉnh:

One of the most popular trips is a drive across the Golden Gate Bridge.

(Một trong những chuyến đi phổ biến nhất là lái xe qua cầu Cổng Vàng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:815279
Phương pháp giải

Kiến thức đại từ quan hệ  Sau chỗ trống là mệnh đề “should be saved…” → cần đại từ quan hệ bổ nghĩa cho chủ ngữ journey

Các bước:

Nhận diện → mệnh đề quan hệ.

Xác định từ thay thế cho a journey

Giải chi tiết

A. who → chỉ người → sai.

B. where → chỉ nơi chốn → sai.

C. which → chỉ vật (a journey → đúng.

D. what → không đi sau danh từ, mà tự nó mang nghĩa “cái mà” → sai.

Câu hoàn chỉnh:

This is a journey which should be saved for a sunny day…

(Đây là một chuyến đi mà bạn nên để dành cho một ngày nắng đẹp để có thể chiêm ngưỡng quang cảnh tuyệt vời.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:815280
Phương pháp giải

Kiến thức giới từ  Nhận diện cụm từ quen thuộc: “in addition to = ngoài ra, thêm vào đó”.

Các bước:

Kiểm tra giới từ đi với addition.

Chọn giới từ tạo thành collocation chuẩn

Giải chi tiết

A. in addition to → đúng, cụm từ chuẩn.

B. as addition to → sai.

C. on addition to → sai.

D. by addition to → sai.

Câu hoàn chỉnh:

… and Golden Gate Park has wonderful gardens, in addition to being great for a picnic.

(… và công viên Cổng Vàng có những khu vườn tuyệt đẹp, ngoài ra còn rất thích hợp cho những buổi dã ngoại.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com