Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct option to fill in each numbered blank.An ecosystem is a community of living organisms and their

Choose the correct option to fill in each numbered blank.

An ecosystem is a community of living organisms and their environment, (1) are closely connected. Scientists often research wetlands, (2) provide habitats for thousands of species. One reason (3) ecosystems are fragile is human exploitation. Polluted rivers, (4) once supported rich biodiversity, are now dying. Conservation projects, (5) aim is to restore natural balance, have been launched worldwide. Protecting forests and oceans, (6) plays a key role in regulating climate, is now a global priority.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816956
Phương pháp giải

Dựa vào cụm danh từ chỉ vật “living organisms and their environment”, nghĩa và cách dùng của các đại từ quan hệ để chọn được đáp án đúng về nghĩa và ngữ pháp.

An ecosystem is a community of living organisms and their environment, ____ are closely connected.

(Hệ sinh thái là một cộng đồng các sinh vật sống và môi trường của chúng, ___ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.)

Giải chi tiết

A. which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật => đúng 

B. who: người mà => thay thế cho chủ ngữ chỉ người  

C. that => sai vì đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy 

D. whom: người mà => thay thế cho tân ngữ chỉ người

Câu hoàn chỉnh: An ecosystem is a community of living organisms and their environment, which are closely connected.

(Hệ sinh thái là một cộng đồng các sinh vật sống và môi trường của chúng, cái mà mối liên hệ chặt chẽ với nhau.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816957
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ chỉ vật “wetlands”, nghĩa và cách dùng của các đại từ quan hệ để chọn được đáp án đúng về nghĩa và ngữ pháp.

Scientists often research wetlands, ____ provide habitats for thousands of species.

(Các nhà khoa học thường nghiên cứu các vùng đất ngập nước, ____ cung cấp môi trường sống cho hàng ngàn loài.)

Giải chi tiết

A. which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật => đúng

B. who: người mà => thay thế cho chủ ngữ chỉ người

C. where: nơi mà => thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

D. whose: của người / cái mà => thay thế cho sở hữu cách chỉ người/vật

Câu hoàn chỉnh: Scientists often research wetlands, which provide habitats for thousands of species.

(Các nhà khoa học thường nghiên cứu các vùng đất ngập nước, nơi mà cung cấp môi trường sống cho hàng ngàn loài.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816958
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ chỉ lý do “reason”, nghĩa và cách dùng của các đại từ quan hệ để chọn được đáp án đúng về nghĩa và ngữ pháp.

One reason ____ ecosystems are fragile is human exploitation.

(Một lý do ____ khiến hệ sinh thái trở nên mong manh là sự khai thác của con người.)

Giải chi tiết

A. why: lý do mà => thay thế cho danh từ chỉ lý do => đúng

B. that: cái mà / người mà => thay thế cho who / whom / which

C. when: khi mà => thay thế cho danh từ chỉ thời gian

D. which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật

Câu hoàn chỉnh: One reason why ecosystems are fragile is human exploitation.

(Một lý do khiến hệ sinh thái trở nên mong manh là sự khai thác của con người.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:816959
Phương pháp giải

Dựa vào cụm danh từ chỉ vật “polluted rivers”, nghĩa và cách dùng của các đại từ quan hệ để chọn được đáp án đúng về nghĩa và ngữ pháp.

Polluted rivers, ____ once supported rich biodiversity, are now dying.

(Những dòng sông ô nhiễm, ____ vốn từng nuôi dưỡng sự đa dạng sinh học phong phú, giờ đây đang chết dần.)

Giải chi tiết

A. where: nơi mà => thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

B. which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật => đúng

C. whose: của người mà => thay thế cho sở hữu cách chỉ người/vật

D. who: người mà => thay thế cho chủ ngữ chỉ người

Câu hoàn chỉnh: Polluted rivers, which once supported rich biodiversity, are now dying.

(Những dòng sông ô nhiễm, nơi vốn từng nuôi dưỡng sự đa dạng sinh học phong phú, giờ đây đang chết dần.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816960
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ “aim”, nghĩa và cách dùng của các đại từ quan hệ để chọn được đáp án đúng về nghĩa và ngữ pháp.

Conservation projects, ____ aim is to restore natural balance, have been launched worldwide

(Các dự án bảo tồn, ____ mục tiêu khôi phục sự cân bằng tự nhiên, đã được triển khai trên toàn thế giới.)

Giải chi tiết

A. whose: của người / của cái mà => thay thế cho sở hữu cách chỉ người/vật => đúng

B. whom: người mà => thay thế cho tân ngữ chỉ người

C. which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật

D. that => sai vì đại từ quan hệ “that” không đứng sau giới từ

Câu hoàn chỉnh: Conservation projects, whose aim is to restore natural balance, have been launched worldwide

(Các dự án bảo tồn, cái mà có mục tiêu khôi phục sự cân bằng tự nhiên, đã được triển khai trên toàn thế giới.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:816961
Phương pháp giải

Dựa vào cụm danh từ “protecting forests and oceans”, nghĩa và cách dùng của các đại từ quan hệ để chọn được đáp án đúng về nghĩa và ngữ pháp.

Protecting forests and oceans, ____ plays a key role in regulating climate, is now a global priority.

(Bảo vệ rừng và đại dương, ____ đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, hiện là ưu tiên toàn cầu.)

Giải chi tiết

A. who: người mà => thay thế cho chủ ngữ chỉ người

B. which: điều mà => thay thế cho danh từ chỉ vật => đúng

C. where: nơi mà => thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

D. when: khi mà => thay thế cho danh từ chỉ thời gian

Câu hoàn chỉnh: Protecting forests and oceans, which plays a key role in regulating climate, is now a global priority.

(Bảo vệ rừng và đại dương, điều mà đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, hiện là ưu tiên toàn cầu.)

Chú ý khi giải

Bài hoàn chỉnh:

An ecosystem is a community of living organisms and their environment, which are closely connected. Scientists often research wetlands, which provide habitats for thousands of species. One reason why ecosystems are fragile is human exploitation. Polluted rivers, which once supported rich biodiversity, are now dying. Conservation projects, whose aim is to restore natural balance, have been launched worldwide. Protecting forests and oceans, which plays a key role in regulating climate, is now a global priority.

Tạm dịch:

Hệ sinh thái là một cộng đồng sinh vật sống và môi trường sống của chúng, cái mà vốn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Các nhà khoa học thường xuyên nghiên cứu vùng đất ngập nước, nơi mà cung cấp môi trường sống cho hàng ngàn loài. Một lý do khiến hệ sinh thái trở nên mong manh là sự khai thác của con người. Những dòng sông ô nhiễm, nơi mà từng nuôi dưỡng sự đa dạng sinh học phong phú, giờ đây đang chết dần. Các dự án bảo tồn, cái mà có mục tiêu khôi phục sự cân bằng tự nhiên, đã được triển khai trên toàn thế giới. Bảo vệ rừng và đại dương, điều mà đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, hiện là ưu tiên toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com