Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:
Recyclable products should not be ended up in open______sites
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: collocation/idiom: end up in + place (kết thúc ở/được để ở đâu); từ chỉ “bãi rác” là landfill / landfill site.
Các bước giải:
Hiểu ngữ cảnh (sản phẩm có thể tái chế → không nên để ở đâu?).
Xác định cần một danh từ chỉ nơi chốn (place).
Loại trừ phương án không phải nơi chốn phù hợp.
Chọn phương án có collocation phù hợp: end up in landfill(sites).
Đáp án cần chọn là: A
It’s such a______of clean water when you forget to turn the tap off.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cụm từ hay gặp: such a waste of sth = “thật là lãng phí …”. Cần một danh từ trống mang nghĩa “sự lãng phí”.
Các bước giải:
Nhìn cấu trúc “such a ___ of clean water” → cần danh từ trừu tượng.
Kiểm tra nghĩa từng đáp án.
Chọn từ phù hợp collocation: such a waste of clean water.
Đáp án cần chọn là: C
Many high school students volunteered to the polluted river.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrasal verbs: clean up (dọn dẹp, làm sạch), get rid of (loại bỏ cái gì), rinse out (rửa sạch bên trong), go green (thay đổi lối sống). Xác định động từ/ cụm động từ phù hợp với đối tượng là the polluted river.
Các bước giải:
Xác định mục tiêu hành động: dọn sạch sông bị ô nhiễm.
Kiểm tra nghĩa từng cụm động từ.
Chọn cụm đúng ngữ nghĩa và hợp ngữ pháp.
Đáp án cần chọn là: D
In order to reduce our , we should cycle or take a bus to school instead of using motorbikes.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: collocation: reduce our carbon footprint = giảm lượng khí thải carbon; nhận biết từ vựng liên quan môi trường vs vật liệu rác.
Các bước giải:
Xác định từ cần điền là một khái niệm trừu tượng liên quan đến việc di chuyển (motorbikes vs bus).
Loại trừ các đáp án vật lý (cardboard, leftover, fruit peel).
Chọn carbon footprint.
Đáp án cần chọn là: D
It takes hundreds of years for one plastic bottle to in the ground.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: ý nghĩa các động từ môi trường: decompose = break down naturally; recycle = process to make new materials; reuse = use again; release = emit. Chú ý: hỏi “in the ground” → hành động tự nhiên trong đất = decompose.
Các bước giải:
Xác định hành động mà vật thải trải qua “in the ground” (tự phân hủy hay bị tái chế?).
Loại trừ động từ không phù hợp về ngữ cảnh.
Chọn decompose
Đáp án cần chọn là: C
Several traditional customs that can do damage to the environment should be changed for a more future
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: collocation: a sustainable future là cụm cố định; hiểu nghĩa tính từ và chọn tính từ mô tả “tương lai tốt cho môi trường”.
Các bước giải:
Xác định từ loại cần: tính từ bổ nghĩa cho “future”.
So sánh nghĩa từng phương án.
Chọn từ phù hợp nhất với ý “tốt cho môi trường lâu dài”.
Đáp án cần chọn là: A
Ms. Brown often uses leftovers to make her own
Đáp án đúng là: C
Kiến thức "use leftovers to make ..." → vật tạo ra từ đồ thừa thường là compost (phân ủ). Nhận biết danh từ phù hợp.
Các bước giải:
Xác định nghĩa câu: dùng thức ăn thừa làm cái gì?
So sánh nghĩa từng đáp án.
Chọn danh từ đúng.
Đáp án cần chọn là: C
The water has become undrinkable because it has been_____with lead
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: collocation: contaminated with sth = bị nhiễm/ô nhiễm bởi cái gì (lead = chì). Hiểu dạng bị động (has been _____ with).
Các bước giải:
Nhìn cấu trúc “has been ___ with lead” → cần một quá khứ phân từ nghĩa “bị nhiễm”.
So sánh các past participle/adj.
Chọn contaminated
Đáp án cần chọn là: D
They extensive research on the environmental effects of using fake Christmas trees.
Đáp án đúng là: B
- Kiến thức: collocation: carry out research = tiến hành nghiên cứu. Biết dạng quá khứ carried out.
Các bước giải:
Xác định động từ phù hợp với đối tượng “research”.
Nhận diện collocation phổ biến.
Chọn phương án tương thích ngữ pháp (thì quá khứ nếu cần).
Đáp án cần chọn là: B
Many celebrities adopt a green lifestyle, helps the environment a lot.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ tham chiếu toàn bộ mệnh đề trước → dùng which để thêm thông tin về toàn bộ hành động/ sự thật trước đó. Lưu ý: sau dấu phẩy dùng which, không dùng that.
Các bước giải:
Nhận diện cấu trúc: mệnh đề sau dấu phẩy bổ nghĩa cho toàn câu trước.
Chọn đại từ quan hệ phù hợp (which).
Loại trừ các lựa chọn không đúng chức năng.
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












