Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

3.1. Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam một oxide của một kim loại thì cần tối thiếu 147 gam dung

Câu hỏi số 817591:
Vận dụng

3.1. Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam một oxide của một kim loại thì cần tối thiếu 147 gam dung dịch H2SO4 10% (loãng). Viết phương trình dạng tổng quát của oxide với H2SO4 và xác định công thức hóa học của oxide trên.

3.2. Để sản xuất nhôm từ quặng Bauxide người ta thực hiện theo sơ đồ với hiệu suất từng giai đoạn như sau

$\text{Al}_{2}\text{O}_{3}.2\text{H}_{2}\text{O}\overset{NaOH{({95\%})}}{\rightarrow}\text{NaAlO}_{2}\overset{CO_{2}/H_{2}O{({80\%})}}{\rightarrow}\text{Al}{(\text{OH})}_{3}\overset{t^{0}{({100\%})}}{\rightarrow}\text{Al}_{2}\text{O}_{3}\overset{dpnc(98\%)}{\rightarrow}\text{Al}$

Viết các phương trình hóa học và tính khối lượng Al sản xuất được từ 1,0 tấn quặng Bauxide có chứa 12% tạp trơ.

Quảng cáo

Câu hỏi:817591
Phương pháp giải

3.1.

Đặt công thức oxide là MxOy

$n_{H_{2}SO_{4}}$

TH1: Tạo muối trung hòa

2MxOy + 2yH2SO4 → xM2(SO4)2y/x + 2yH2O (1)

$n_{M_{x}O_{y}} = \dfrac{0,15.2}{2y} = \dfrac{0,15}{y}$

Biện luận giá trị x, y, M

TH2: Tạo muối acid

MxOy + 2yH2SO4 → xM(HSO4)2y/x + 2yH2O (2)

$n_{M_{x}O_{y}} = \dfrac{0,15}{2y} = \dfrac{0,075}{y}$

Biện luận giá trị x, y, M

3.2.

Viết phương trình phản ứng

Tính theo phương trình phản ứng:

$\left. n_{Al} = 2.n_{Al_{2}O_{3}.2H_{2}O}\Rightarrow m_{Al} \right.$

Giải chi tiết

3.1.

Đặt công thức oxide là MxOy

Ta có: $n_{H_{2}SO_{4}} = \dfrac{147.10}{100.98} = 0,15(mol)$

TH1: Tạo muối trung hòa

2MxOy + 2yH2SO4 → xM2(SO4)2y/x + 2yH2O (1)

$\left. n_{M_{x}O_{y}} = \dfrac{0,15.2}{2y} = \dfrac{0,15}{y}\Rightarrow x.M + 16.y = \dfrac{10,8.y}{0,15} = 72y\Rightarrow M = 56\dfrac{y}{x} \right.$

Chọn cặp y/x = 1/1 và M = 56 → M là Fe và oxide là FeO.

TH1: Tạo muối trung hòa

MxOy + 2yH2SO4 → xM(HSO4)2y/x + 2yH2O (2)

$\left. n_{M_{x}O_{y}} = \dfrac{0,15}{2y} = \dfrac{0,075}{y}\Rightarrow x.M + 16.y = \dfrac{10,8.y}{0,075} = 144y\Rightarrow M = 128\dfrac{y}{x} \right.$

Chọn cặp y/x = 1/2 và M = 64 → M là Cu và oxide là Cu2O.

3.2.

Phương trình:

Al2O3.2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

2Al(OH)3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 $\xrightarrow{{{dpnc}}}$ 4Al + 3O2

Theo phương trình phản ứng:

$\left. n_{Al} = 2.n_{Al_{2}O_{3}.2H_{2}O} = 2.\dfrac{1.10^{3}.(100\% - 12\%)}{138}\Rightarrow m_{Al} = 27.2.\dfrac{1.10^{3}.(100\% - 12\%)}{138}.95\%.80\%.98\% = 256,47(kg) \right.$

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com