Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:
We’ve been friends for years and I can always ______ on her for advice.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrasal verb / collocation: count on / rely on / depend on và động từ đi với giới từ.
Các bước giải: đọc câu, xem collocation tự nhiên với “on her for advice”.
Đáp án cần chọn là: B
After a big argument, it’s important to ______ the air to avoid resentment.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: fixed expression/collocation: clear the air.
Cách làm tổng quát: kiểm tra idiom / cụm cố định phù hợp ngữ cảnh “After a big argument… avoid resentment”.
Đáp án cần chọn là: A
Their parents strongly objected to their marriage, but they finally ______ together.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: hiểu ngữ cảnh & cụm động từ/idiom diễn đạt “vượt qua phản đối/đến được với nhau”.
Cách làm tổng quát: tìm cụm động từ phù hợp với “parents strongly objected … but they finally ___ together.”
Đáp án cần chọn là: A
The couple decided to ______ their wedding because of financial problems
Đáp án đúng là: A
phrasal verb call off (an event) = hủy bỏ.
Cách làm tổng quát: tìm cụm động từ phù hợp với “their wedding” bị huỷ do vấn đề tài chính
Đáp án cần chọn là: A
I really admire the way my grandparents have managed to ______ their differences for 50 years.
Đáp án đúng là: B
Collocation (cụm từ cố định) về cách xử lý “differences” (những khác biệt, bất đồng) trong mối quan hệ lâu dài.
Cụm động từ thường gặp:
put aside (differences) = gạt bỏ khác biệt.
make up = làm lành sau cãi vã, thường chỉ một lần.
get over = vượt qua (bệnh tật, cú sốc).
take in = hiểu, đón nhận.
Đáp án cần chọn là: B
If you want a lasting friendship, you must not take each other ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: idiom take (someone) for granted.
Cách làm tổng quát: xét cụm idiom phù hợp: “must not take each other ___.”
Đáp án cần chọn là: A
Mary and Linda always see eye to eye, which means they ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: idiom see eye to eye = đồng ý, cùng quan điểm.
Cách làm tổng quát: đọc định nghĩa idiom trong đáp án.
Đáp án cần chọn là: B
Our team leader is good at keeping everyone on the same ______.
Đáp án đúng là: D
Nhận diện idiom/collocation tiếng Anh.
Thành ngữ quen thuộc: on the same page → cùng suy nghĩ, cùng hiểu vấn đề.
Xác định bối cảnh: “giữ cho mọi người … giống nhau” → nói về sự thống nhất, cùng hiểu.
Tìm cụm thành ngữ chuẩn: “on the same ___”.
So sánh các từ cho sẵn và loại trừ
Đáp án cần chọn là: D
Don’t let a small disagreement drive a ______ between you and your best friend.
Đáp án đúng là: B
Đây là câu hỏi về idiom/collocation.
Thành ngữ chuẩn: drive a wedge between A and B = gây chia rẽ, làm sứt mẻ mối quan hệ giữa A và B.
Nhận diện từ khóa drive a … between → tìm danh từ nghĩa “vật chèn, vật gây tách rời”.
Đối chiếu các lựa chọn để chọn từ tự nhiên và đúng collocation.
Đáp án cần chọn là: B
He asked Jane out but she turned him ______ politely.
Đáp án đúng là: B
Đây là câu về phrasal verb (cụm động từ).
Cần xác định cụm diễn tả hành động từ chối một lời mời hẹn hò.
Xác định ngữ cảnh: “He asked Jane out” = Anh ấy rủ Jane đi chơi/hẹn hò.
Tìm phrasal verb với turn + tân ngữ mang nghĩa “từ chối”.
Đối chiếu từng lựa chọn và loại trừ.
Đáp án cần chọn là: B
Their friendship started to ______ when they moved to different cities.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrasal verbs mô tả sự thay đổi về mức độ hoặc cường độ của tình bạn.
Ngữ cảnh: “Tình bạn của họ bắt đầu … khi họ chuyển đến các thành phố khác” → nói về sự giảm dần, phai nhạt.
Xác định nghĩa câu: Khi sống xa nhau, tình bạn bắt đầu phai nhạt.
So sánh nghĩa chuẩn của từng phrasal verb, tìm cụm chỉ sự giảm sút.
Đáp án cần chọn là: A
She has a natural ______ for making people feel comfortable.
Đáp án đúng là: B
Đây là câu hỏi về từ vựng: chọn danh từ diễn tả năng khiếu bẩm sinh, khả năng đặc biệt, mẹo tự nhiên trong việc làm cho người khác cảm thấy dễ chịu.
Bối cảnh: “có một … tự nhiên khiến người khác cảm thấy thoải mái.”
Đáp án cần chọn là: B
They have been happily married for decades and remain deeply ______ to each other.
Đáp án đúng là: A
Dạng câu: từ vựng (chọn tính từ thích hợp).
Bối cảnh: “đã kết hôn hạnh phúc hàng thập kỷ và vẫn … với nhau” → cần tính từ diễn tả sự gắn bó, trung thành, tận tâm.
Đáp án cần chọn là: A
After dating for five years, Anna and Mark have finally decided to ______ next summer.
Đáp án đúng là: B
idiom (thành ngữ) liên quan tới hôn nhân – mối quan hệ.
Cần chọn cụm từ mô tả bước tiếp theo sau nhiều năm hẹn hò.
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












