Choose the correct answer
Choose the correct answer
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:
She ________ (live) in Hanoi since 2015.
Đáp án đúng là: B
Công thức: S + have/has + V3/ed
Dùng để diễn tả: hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục/ảnh hưởng đến hiện tại
Dấu hiệu nhận biết: since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian…
Xác định mốc thời gian: “since 2015” → hành động bắt đầu năm 2015 và kéo dài đến hiện tại.
Chủ ngữ She → động từ “have” chia là has.
Đáp án cần chọn là: B
By the time we arrived, the film ________.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức: S + had + V3/ed
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết:
“By the time + S + V (QK đơn), S + had + V3/ed …”
Nghĩa: “Trước khi … thì … đã …”.
Xác định 2 mốc thời gian:
“we arrived” → hành động đến rạp (quá khứ đơn).
Hành động của “the film” (bắt đầu chiếu) xảy ra trước khi chúng ta đến.
Vì hành động “bắt đầu chiếu” xảy ra trước một mốc quá khứ, phải dùng Past Perfect.
Đáp án cần chọn là: C
I can’t believe it! He ________ already ________ the report.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
S + had + V3/ed
Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ before + mốc quá khứ → hành động xảy ra trước bữa tối (mốc quá khứ).
Trạng từ already → thường dùng trong hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh việc đã hoàn tất.
Đáp án cần chọn là: B
They ________ in Paris before they moved to London.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
S + have/has + (not) + V3/ed
Diễn tả một việc chưa từng xảy ra cho đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết:
Từ khóa yet thường đi với câu phủ định hoặc câu hỏi trong hiện tại hoàn thành, nghĩa là “cho đến bây giờ”.
Đáp án cần chọn là: B
My mother ________ never ________ sushi before last night
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
S + had + V3/ed
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết:
“When I got to the station” → hành động tôi đến ga (mốc quá khứ).
Hành động của “the train” (rời đi) xảy ra trước mốc đó → cần dùng Past Perfect.
Bước 1: Xác định 2 hành động
A: Tôi đến ga → Quá khứ đơn (got).
B: Tàu rời đi → Xảy ra trước A.
Bước 2: Hành động B chia had + V3/ed.
Đáp án cần chọn là: B
We ________ our homework yet.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Công thức: S + had + V3/ed
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho đến một thời điểm trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết:
Cụm “for ten years before …” → hành động quen biết diễn ra suốt 10 năm trước khi kết hôn (một mốc quá khứ).
“before we got married” là hành động ở quá khứ đơn, mốc để so sánh.
Bước 1: Xác định hai hành động
Hành động A: “quen nhau 10 năm” → xảy ra trước.
Hành động B: “kết hôn” → mốc quá khứ.
Bước 2: Hành động A cần chia Past Perfect để thể hiện “đã biết nhau suốt 10 năm trước khi kết hôn”
Đáp án cần chọn là: C
When I was a child, we ________ to the countryside every summer.
Đáp án đúng là: C
Đáp án cần chọn là: C
How long ________ you ________ your best friend?
Đáp án đúng là: A
Hỏi về thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại → Present Perfect.
Cấu trúc: How long + have/has + S + V3/ed … ?
Chủ ngữ: you → dùng have.
Đáp án cần chọn là: A
She was tired because she ________ all day.
Đáp án đúng là: B
Diễn tả nguyên nhân: cô ấy mệt vì trước đó đã làm việc cả ngày.
Hành động làm việc xảy ra trước mốc “was tired” (quá khứ đơn) → dùng Past Perfect
Chủ ngữ: she → had worked.
Đáp án cần chọn là: B
This is the first time I ________ a kangaroo.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: This is the first/second… time + S + have/has + V3/ed → diễn tả trải nghiệm tính đến hiện tại.
Chủ ngữ: I → have seen.
Đáp án cần chọn là: A
They ________ English for ten years before moving abroad.
Đáp án đúng là: B
“Before + mốc quá khứ (moving abroad)” → hành động học tiếng Anh xảy ra trước mốc này.
Hành động kéo dài trong quá khứ trước một mốc quá khứ khác → Past Perfect.
Chủ ngữ: They → dùng had + V3/ed.
Đáp án cần chọn là: B
The train ________ before we reached the station.
Đáp án đúng là: C
Hai hành động:
Hành động 1: “train rời ga” → trước
Hành động 2: “chúng tôi đến ga” → sau
Hành động 1 cần Past Perfect.
Đáp án cần chọn là: C
We ________ our keys so we couldn’t open the door.
Đáp án đúng là: B
Hành động “làm mất chìa khóa” xảy ra trước hành động “không mở được cửa” (mốc quá khứ) → Past Perfect.
Đáp án cần chọn là: B
It ________ for two hours and still raining.
Đáp án đúng là: A
Hành động “mưa” bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, vẫn tiếp diễn → Present Perfect Continuous thường dùng:
has/have been + V-ing
Tuy nhiên trong đáp án chỉ có các thì đơn, nên ta chọn Present Perfect (has rained) để diễn tả hành động kéo dài.
Đáp án cần chọn là: A
By the end of 2020, she ________ five novels.
Đáp án đúng là: B
“By the end of 2020” → nhìn từ một mốc quá khứ, trước mốc này cô ấy đã hoàn tất hành động → Past Perfect.
Đáp án cần chọn là: B
I ________ just ________ my homework.
Đáp án đúng là: A
“just” → dấu hiệu của Present Perfect (vừa mới xảy ra).
Công thức: S + have/has + just + V3/ed
Đáp án cần chọn là: A
They were hungry because they ________ lunch.
Đáp án đúng là: B
Hai hành động:
Hành động 1: ăn trưa (hoặc không ăn) → xảy ra trước
Hành động 2: đói bụng → quá khứ đơn.
Hành động 1 xảy ra trước → Past Perfect.
Đáp án cần chọn là: B
How many times ________ you ________ that movie?
Đáp án đúng là: A
Hỏi về kinh nghiệm cho tới hiện tại → Present Perfect.
Cấu trúc: How many times + have/has + S + V3/ed.
Đáp án cần chọn là: A
After the teacher ________, the students left the classroom.
Đáp án đúng là: D
Hai hành động:
A: “giáo viên đến” → trước
B: “học sinh rời lớp” → sau.
Khi có “after” diễn tả một hành động xảy ra trước một mốc quá khứ → dùng Past Perfect cho hành động trước.
Đáp án cần chọn là: D
I was late. By the time I got there, everyone ________.
Đáp án đúng là: C
“By the time + quá khứ đơn” → hành động khác xảy ra trước mốc này → Past Perfect.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












