Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read and choose True or FalseHello, everyone. Let me introduce myself. My full name is Do Quynh Trang. You can call me

Read and choose True or False

Hello, everyone. Let me introduce myself. My full name is Do Quynh Trang. You can call me Trang. I'm in class 5A2 at Tran Hung Dao primary school. I live in the countryside with my parents. I love animals very much. I have two dogs and three cats in my house. My favourite colour is red. My favourite sport is swimming. I like rice and fish. Yum!

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

She studies at Tran Hung Dao primary school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:820945
Phương pháp giải

Bài tập dạng True/False trong kỹ năng đọc hiểu.

Cách làm chung:

Đọc kỹ câu hỏi

Tìm trong đoạn văn thông tin tương ứng (dùng từ khóa: tên người, trường học, số lượng…).

So sánh xem thông tin trong câu hỏi có trùng khớp hoàn toàn với bài đọc không.

Nếu trùng khớp → True; nếu sai khác → False.

Giải chi tiết

Trong bài đọc có câu: “I'm in class 5A2 at Tran Hung Dao primary school.”

Câu hỏi: She studies at Tran Hung Dao primary school.

So sánh: cả hai đều nói Trang học ở trường Tiểu học Trần Hưng Đạo → thông tin khớp hoàn toàn.

Vì vậy → True.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

She has two cats and three dogs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:820946
Phương pháp giải

Bài tập True/False – so sánh số lượng sự vật được nêu trong câu hỏi và đoạn văn.

Cách làm chung:

Gạch chân số lượng và danh từ trong câu hỏi.

Đối chiếu với số lượng + danh từ trong bài đọc.

Nếu khớp cả số và loại sự vật → True; nếu khác bất kỳ chi tiết nào → False.

Giải chi tiết

Trong bài đọc có câu: “I have two dogs and three cats in my house.”

Câu hỏi: She has two cats and three dogs.

So sánh:

Bài đọc: 2 dogs, 3 cats

Câu hỏi: 2 cats, 3 dog

Thông tin bị đảo ngược số lượng → không đúng.

Vì vậy → False.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

She doesn't like rice and fish.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:820947
Phương pháp giải

Bài tập True/False – kiểm tra sở thích/không thích (like/dislike).

Cách làm chung:

Xác định từ khóa trong câu hỏi (like/dislike + món ăn).

Đọc kỹ phần bài nói về sở thích ăn uống.Đối chiếu: nếu câu hỏi nói ngược lại → False.

Giải chi tiết

Trong bài đọc có câu: “I like rice and fish.”

Câu hỏi lại ghi: She doesn’t like rice and fish.

So sánh:

Bài đọc: có thích

Câu hỏi: không thích

Ý nghĩa hoàn toàn trái ngược.

Kết luận: → False..”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Trang lives in the city.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:820948
Phương pháp giải

Bài tập True/False – xác định nơi ở (place of living).

Cách làm chung:

Tìm thông tin trong bài về nơi sống của Trang.

So sánh với thông tin trong câu hỏi.

Nếu khác → False.

Giải chi tiết

Trong bài đọc có câu: “I live in a small village in Nam Dinh.”

Câu hỏi: Trang lives in the city.

So sánh:

Bài đọc: village (nông thôn).

Câu hỏi: city (thành phố).

Thông tin không khớp

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Her favourite colour is pink.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:820949
Phương pháp giải

Bài tập True/False – xác định sở thích về màu sắc.

Cách làm chung:

Tìm trong đoạn văn phần nói về “favourite colour”.

Đối chiếu với thông tin trong câu hỏi.

Nếu không trùng → False.

Giải chi tiết

Bài đọc: “My favourite colour is red.”

Câu hỏi: Her favourite colour is pink.

So sánh:

Bài đọc: red (đỏ).

Câu hỏi: pink (hồng).

Thông tin không đúng.

Kết luận: → False.

Dịch: Màu yêu thích của cô ấy là màu hồng. (Sai, vì thật ra là màu đỏ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Swimming is her favourite sport.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:820950
Phương pháp giải

Bài tập True/False – xác định sở thích về thể thao.

Cách làm chung:

Tìm thông tin trong bài về “favourite sport”.

So sánh với câu hỏi.

Nếu trùng khớp → True.

Giải chi tiết

Bài đọc: “My favourite sport is swimming.”

Câu hỏi: Swimming is her favourite sport.

So sánh

Bài đọc: swimming.

Câu hỏi: cũng swimming.

Thông tin khớp hoàn toàn.

Kết luận: → True.

Dịch: Môn thể thao yêu thích của cô ấy là bơi lội. (Đúng).

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com