Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Nung 81,2 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxide sắt trong không khí đến khối lượng không

Câu hỏi số 823450:
Vận dụng

1. Nung 81,2 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxide sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 72,0 gam một oxide sắt duy nhất và V lít khí CO2. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2 vào dung dịch X (CO2 hấp thụ hết) thu được 0,2a gam kết tủa.

a. Tính V (đktc).

b. Tìm công thức hóa học của oxide sắt trong hỗn hợp A.

2. Lấy m gam hỗn hợp A ở trên trộn với kim loại M hóa trị không đổi thành 86,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng 200 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thì thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (SO2 là sản phầm khử duy nhất). Cho T phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 178,45 gam kết tủa. Mặt khác cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa, rửa sạch nung đến khối lượng không đổi thu được 409,85 gam hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Xác định kim loại M.

Quảng cáo

Câu hỏi:823450
Phương pháp giải

1. Đặt công thức oxide là FexOy

Phương trình phản ứng:

2FeCO3 + 1/2O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3 + 2CO2

FexOy + O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3

$n_{Fe_{2}O_{3}} = \dfrac{72}{160} = 0,45(mol)$

a) * Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2 vào dung dịch X (CO2 hấp thụ hết) thu được 0,2a gam kết tủa.

⟹ Khi hấp thụ V lít CO2, trong dung dịch có Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 dư $\xrightarrow{{}}$ CaCO3 + H2O

* Thêm 0,6V vào dung dịch chứa $\left( {0,42 - \dfrac{a}{100}} \right)mol\, Ca{(OH)}_{2}$

Giải hệ tìm V, a

b)

2FeCO3 + 1/2O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3 + 2CO2

FexOy + O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3

Tính theo phương trình phản ứng

BTNT(Fe): $n_{Fe(Fe_{x}O_{y})}$

Ta có: $\left. m_{A} = m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{x}O_{y}}\Rightarrow m_{Fe_{x}O_{y}} \right.$

⟹ $m_{O(Fe_{x}O_{y})}$

$\left. Fe_{x}O_{y} \middle| x:y = n_{Fe}:n_{O} \right.$

⟹ Công thức oxide

2.

$86,6(g)Y\left\{ \begin{array}{l} {FeCO_{3}:3a} \\ {Fe_{3}O_{4}:2a} \\ {M:b} \end{array} \right.$$\xrightarrow{+2(mol){{H}_{2}}S{{O}_{4}}}$\(\left\{ \begin{array}{l}KhiT\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:3a\\S{O_2}:d\end{array} \right.(mol)\\dd\,Z\left\{ \begin{array}{l}F{e_2}{(S{O_4})_3}:4,5a\\{M_2}{(S{O_4})_n}:0,5b\end{array} \right.(mol)\end{array} \right.\)

Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng ko đổi thu được 2 chất rắn

⟹ 2 chất rắn là BaSO4 và Fe2O3

BTNT(S): $n_{BaSO_{4}} = n_{H_{2}SO_{4}} - n_{SO_{2}}$

BTNT(Fe): $n_{Fe_{2}O_{3}} = 4,5a$

⟹ mchất rắn (1)

Hỗn hợp khí T (CO2, SO2) đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư ⟹ Kết tủa BaCO3 và BaSO3

m chất kết tủa (2)

Ta có: $\left. m_{Y} = m_{M} + m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{3}O_{4}}\Rightarrow m_{M} \right.$

Biện luận M theo n

Giải chi tiết

1. Đặt công thức oxide là FexOy

Phương trình phản ứng:

2FeCO3 + 1/2O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3 + 2CO2

FexOy + O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3

$n_{Fe_{2}O_{3}} = \dfrac{72}{160} = 0,45(mol)$

a) * Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2 vào dung dịch X (CO2 hấp thụ hết) thu được 0,2a gam kết tủa.

⟹ Khi hấp thụ V lít CO2, trong dung dịch có Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 dư $\xrightarrow{{}}$ CaCO3 + H2O

$\left. n_{CaCO_{3}} = n_{CO_{2}}\Leftrightarrow\dfrac{a}{100} = \dfrac{V}{22,4}(*) \right.$

* Thêm 0,6V vào dung dịch chứa $\left( {0,42 - \dfrac{a}{100}} \right)mol\, Ca{(OH)}_{2}$

-Nếu Ca(OH)2 dư: $\dfrac{0,6V}{22,4} = \dfrac{0,2a}{100}$ ⟹Vô lí so với (*)

- Nếu CO2 dư, kết tủa bị tan 1 phần:

CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 (1)

$\dfrac{0,2a}{100}$ ⟵$\dfrac{0,2a}{100}$ ⟵ $\dfrac{0,2a}{100}$

2CO2 + Ca(OH)2 ⟶ Ca(HCO3)2 (2)

$\left( {0,42 - \dfrac{a}{100}} \right) - \dfrac{0,2a}{100}$

$n_{CO_{2}}(2) = 2.\left( {0,42 - \dfrac{a}{100} - \dfrac{0,2a}{100}} \right) = \dfrac{0,6V}{22,4} - \dfrac{0,2a}{100}(**)$

$\xrightarrow{(*),(**)}V=6,72$

b)

2FeCO3 + 1/2O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3 + 2CO2

0,3 ⟵ 0,15 ⟵ 0,3

FexOy + O2 $\xrightarrow{{}}$ Fe2O3

0,45 – 0,15 = 0,3 (mol)

BTNT(Fe): $n_{Fe(Fe_{x}O_{y})} = 0,3.2 = 0,6(mol)$

Ta có: $\left. m_{A} = m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{x}O_{y}}\Rightarrow m_{Fe_{x}O_{y}} = 81,2 - 0,3.116 = 46,4(g) \right.$

⟹ $m_{O(Fe_{x}O_{y})} = 46,4 - 0,6.56 = 12,8$

$\left. Fe_{x}O_{y} \middle| x:y = n_{Fe}:n_{O} = 0,6:\dfrac{12,8}{16} = 3:4 \right.$

⟹ Công thức oxide là Fe3O4

2.

Hỗn hợp A: $n_{FeCO_{3}}:n_{Fe_{3}O_{4}} = 0,3:0,2 = 3:2$

Đặt trong m(g) A: $n_{FeCO_{3}} = 3a(mol);n_{Fe_{3}O_{4}} = 2a(mol)$

$86,6(g)Y\left\{ \begin{array}{l} {FeCO_{3}:3a} \\ {Fe_{3}O_{4}:2a} \\ {M:b} \end{array} \right.$$\xrightarrow{+2(mol){{H}_{2}}S{{O}_{4}}}$\(\left\{ \begin{array}{l}KhiT\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:3a\\S{O_2}:d\end{array} \right.(mol)\\dd\,Z\left\{ \begin{array}{l}F{e_2}{(S{O_4})_3}:4,5a\\{M_2}{(S{O_4})_n}:0,5b\end{array} \right.(mol)\end{array} \right.\)

Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng ko đổi thu được 2 chất rắn

⟹ 2 chất rắn là BaSO4 và Fe2O3

BTNT(S): $n_{BaSO_{4}} = n_{H_{2}SO_{4}} - n_{SO_{2}} = 2 - d(mol)$

BTNT(Fe): $n_{Fe_{2}O_{3}} = 4,5a$

⟹ mchất rắn = 160.4,5a + 233.(2 – d) = 409,85 (1)

Hỗn hợp khí T (CO2, SO2) đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư ⟹ Kết tủa BaCO3 và BaSO3

m chất kết tủa = 197.3a + 217.d = 178,45 (2)

$\overset{(1),(2)}{\rightarrow}\left\{ \begin{array}{l} {a = 0,1} \\ {d = 0,55} \end{array} \right.(mol)$

Ta có: $\left. m_{Y} = m_{M} + m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{3}O_{4}}\Rightarrow m_{M} = 86,6 - 0,1.3.116 - 0,1.2.232 = 5,4(g) \right.$

Bảo toàn electron: $\left. n_{FeCO_{3}} + n_{Fe_{3}O_{4}} + n.b = 0,55.2\Rightarrow nb = 0,6(mol) \right.$

⟹ M = 9n

Chọn n = 3; M = 27

Vậy kim loại cần tìm là Al.

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com