Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Circle the correct answer A, B, C, or D to complete the following sentences.

Circle the correct answer A, B, C, or D to complete the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

In many schools in Viet Nam students have to wear a___________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:824387
Phương pháp giải

“Wear” (mặc) đi với danh từ chỉ loại trang phục.

Trong ngữ cảnh “students have to wear … in schools” → nói đến đồng phục học sinh.

Giải chi tiết

clothing (n): quần áo (không đếm được, không dùng với “a”)  sai

suit (n): bộ com-lê, không phù hợp cho học sinh  sai

uniform (n): đồng phục => đúng

coat (n): áo khoác => không phù hợp

Câu hoàn chỉnh: In many schools in Viet Nam, students have to wear a uniform.

Dịch: Ở nhiều trường học tại Việt Nam, học sinh phải mặc đồng phục.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

There are some pictures _______the wall in the living room of my house.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:824388
Phương pháp giải

Đây là dạng bài giới từ chỉ vị trí

Giải chi tiết

Ta xem nghĩa của từng giới từ:

at → chỉ vị trí cụ thể (at the door, at the station) → không phù hợp với “wall”.

between → giữa hai vật → không hợp nghĩa.

in → ở trong (in the box, in the room) → không đúng vì “pictures” không nằm trong tường.

on → ở trên bề mặt (on the wall, on the table) → đúng ngữ pháp và nghĩa.

Giới từ đúng là on, dùng để chỉ “trên bề mặt của vật gì đó”.

Câu hoàn chỉnh:

There are some pictures on the wall in the living room of my house.

 

Dịch nghĩa chi tiết:

Có vài bức tranh treo trên tường trong phòng khách của nhà tôi.

→ Ở đây “on the wall” mô tả vị trí các bức tranh được treo hoặc dán lên bề mặt tường, diễn tả một hình ảnh quen thuộc trong nhà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Paola often helps me with my homework. She’s very _________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:824389
Phương pháp giải

Dựa vào ngữ cảnh câu trước: Paola often helps me with my homework (Paola thường giúp tôi làm bài tập về nhà).

Người thường giúp đỡ người khác → mang nghĩa tích cực.

Ta chọn tính từ có nghĩa “tốt bụng, tử tế”

Giải chi tiết

kind = tốt bụng, tử tế → đúng.

shy = nhút nhát → không liên quan.

lazy = lười biếng → trái nghĩa.

short = thấp → miêu tả ngoại hình, không phù hợp ngữ cảnh.

Câu hoàn chỉnh:

Paola often helps me with my homework. She’s very kind.

Dịch:

Paola thường giúp tôi làm bài tập về nhà. Cô ấy thật tốt bụng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

She has short hair and big blue ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:824390
Phương pháp giải

Cấu trúc “has + tính từ + danh từ” dùng để miêu tả đặc điểm ngoại hình.

“big blue” (to và xanh) thường dùng miêu tả eyes (đôi mắt).

Giải chi tiết

mouth = miệng → không có màu xanh.

hand = tay → không hợp với “big blue”.

cheek = má → không tự nhiên với “blue”.

eyes = đôi mắt → đúng, “big blue eyes” = đôi mắt to màu xanh.

Câu hoàn chỉnh: She has short hair and big blue eyes.

Dịch:

Cô ấy có mái tóc ngắn và đôi mắt to màu xanh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

They _______ to the cinema.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:824391
Phương pháp giải

Dạng câu phủ định với trạng từ tần suất (often, always, usually, sometimes...).

Quy tắc: trạng từ tần suất đứng trước động từ chính, nhưng sau trợ động từ (do/does/did).

Cấu trúc đúng:

Subject + don’t/doesn’t + adverb of frequency + V-inf.

They don’t often go → đúng vị trí ngữ pháp.

Giải chi tiết

Phân tích sai:

don’t go often → sai vị trí trạng từ (đặt sau động từ).

often not go → sai trật tự, không dùng như vậy trong câu đơn giản.

often don’t go → có thể dùng khi muốn nhấn mạnh trạng từ, nhưng trong bài cơ bản → không chuẩn.

Câu hoàn chỉnh:

They don’t often go to the cinema.

Dịch:

Họ không thường xuyên đi xem phim

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

School ___________ at 4.30 p.m every day.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:824392
Phương pháp giải

Câu có dấu hiệu “every day” → thì Hiện tại đơn (Present Simple).

Chủ ngữ “School” là danh từ số ít (số ít → động từ thêm “-es”).

Giải chi tiết

finish → nguyên mẫu (dùng cho I/You/We/They) → sai

finishes → thêm “es” đúng quy tắc cho chủ ngữ số ít → đúng

is finishing / are finishing → thì hiện tại tiếp diễn, không hợp với “every day”.

Câu hoàn chỉnh:

School finishes at 4.30 p.m every day.

Dịch:

Trường kết thúc vào lúc 4 giờ 30 chiều mỗi ngày.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

There are two bedrooms in ________________flat.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:824393
Phương pháp giải

Cấu trúc sở hữu: Danh từ + ’s + danh từ → chỉ “cái gì thuộc về ai”.

Ở đây: “căn hộ của Nga” → Nga’s flat.

Giải chi tiết

Nga → thiếu sở hữu.

Nga of → sai trật tự.

Nga’s → đúng ngữ pháp.

Nga’ → sai chính tả.

Câu hoàn chỉnh:

There are two bedrooms in Nga’s flat.

Dịch:

Có hai phòng ngủ trong căn hộ của Nga.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Mimi _________ to music now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:824394
Phương pháp giải

Dấu hiệu: now → thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).

Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing.

Giải chi tiết

Chủ ngữ Mimi (she) → dùng is.

is listening → đúng cấu trúc.

Câu hoàn chỉnh:

Mimi is listening to music now.

Dịch:

Mimi đang nghe nhạc ngay bây giờ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

What does your friend look like?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:824395
Phương pháp giải

Câu hỏi “What does ... look like?” → hỏi về ngoại hình.

Trả lời phải nói đến đặc điểm bên ngoài (mắt, tóc, dáng, chiều cao...).

Giải chi tiết

She has black eyes → nói về ngoại hình → đúng.

She is very active → tính cách → sai

She has a long ruler → vật sở hữu → sai

She is funny → tính cách → sai

Câu hoàn chỉnh:

What does your friend look like? — She has black eyes.

Dịch:

Bạn của bạn trông như thế nào? — Cô ấy có đôi mắt đen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

"Let's buy some plants." “______”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:824396
Phương pháp giải

“Let’s + V” → là lời đề nghị, gợi ý cùng làm gì đó.

Câu đáp phù hợp là đồng ý với gợi ý → “That’s a good idea.” (Đó là ý kiến hay)

Giải chi tiết

Not at all → “Không có gì” → dùng để đáp lại lời cảm ơn → sai

Thank you → không phù hợp ngữ cảnh → sai

That’s a good idea → đúng, phản hồi tự nhiên.

No problem → dùng để đáp lời cảm ơn → sai

Câu hoàn chỉnh:

“Let’s buy some plants.” — “That’s a good idea.”

Dịch:

“Chúng ta hãy mua vài cây trồng đi.” — “Ý kiến hay đấy!”

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com