Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

PASSAGE 2 – Questions 11-20To Get a Job in Your 50s, Maintain Friendships in Your 40s.We hear it all the time: People

PASSAGE 2 – Questions 11-20

To Get a Job in Your 50s, Maintain Friendships in Your 40s.

We hear it all the time: People who are over 50 take longer to find jobs than younger people. Connie Wanberg, a professor at the Carlson School of Management at the University of Minnesota, had long heard gloom-and-doom stories to that effect, but she wondered how strong the data was to support them.

Very, as it turned out. According to a study by Professor Wanberg and others, job seekers over 50 were unemployed 5.8 weeks longer than those from the ages of 30 to 49. That number rose to 10.6 weeks when the comparison group was from 20 to 29. Professor Wanberg and three other researchers — Darla J. Hamann, Ruth Kanfer and Zhen Zhang — arrived at those numbers by analyzing and synthesizing hundreds of studies by economists, sociologists and psychologists.

But it is important not to jump to conclusions about the cause, Professor Wanberg said. "It's not very unusual for everybody to think that the reason for the difficulty in finding jobs at 50s is discrimination," she said. That can sometimes be the case, but the reality is that the behavior required to find work does not play to many older people's strengths. Once they become aware of this, they can act to compensate.

In their study, the researchers found that older people on average had smaller social networks than younger people, Professor Wanberg said. This is not necessarily bad - as we age, many of us find that the quality of our relationships is more important than the quantity. But in the job search process, the number of connections we maintain in our professional and personal networks is often critical.

As people age, they also tend to stay in the same job longer, consistent with a pattern of wanting to put down roots. During that time, the skills people have learned and the job search strategies they once used may become outdated - especially as technology evolves ever more quickly.

The cure for these drawbacks is fairly straightforward. Once you hit your early 40s, even if you are not looking for a job, work to learn new skills and stretch yourself, Professor Wanberg said. Also, keep your networks strong by staying in touch with former colleagues and classmates, along with current co-workers and clients whom you don't see regularly, she said.

Finding a job after 50 doesn't have to be as discouraging as it is often portrayed to be, Professor Wanberg said. Just recognize that some of the obstacles you face are inherent to the aging process, she said. She stressed that her findings reflected only averages and that individual behavior varies greatly. Certainly, many older people maintain wide social circles and often learn skills. But in general, older job seekers must take more steps to find employment than younger ones, she said.

Once older workers do find a new employer, they can use their knowledge, wisdom and emotional intelligence - qualities that older people often possess in abundance - to thrive in their new positions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The word "gloom-and-doom" in the first paragraph could be best replaced by ......

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:829631
Phương pháp giải

We hear it all the time: People who are over 50 take longer to find jobs than younger people. Connie Wanberg, a professor at the Carlson School of Management at the University of Minnesota, had long heard gloom-and-doom stories to that effect, but she wondered how strong the data was to support them.

(Chúng ta vẫn thường nghe câu này: Những người trên 50 tuổi mất nhiều thời gian hơn để tìm việc so với những người trẻ tuổi. Connie Wanberg, giáo sư tại Trường Quản lý Carlson thuộc Đại học Minnesota, từ lâu đã nghe những câu chuyện bi quan về vấn đề này, nhưng bà tự hỏi liệu có đủ dữ liệu để chứng minh điều đó hay không.)

Giải chi tiết

The word "gloom-and-doom" in the first paragraph could be best replaced by __________.

(Từ "gloom-and-doom" trong đoạn đầu có thể được thay thế tốt nhất bằng _________.)

A. hopeless (tuyệt vọng, không có hy vọng)

B. interesting (thú vị)

C. cheerful (vui vẻ, hân hoan)

D. strange (kỳ lạ)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

According to the study, which age group has the least unemployed time?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:829632
Phương pháp giải

According to a study by Professor Wanberg and others, job seekers over 50 were unemployed 5.8 weeks longer than those from the ages of 30 to 49. That number rose to 10.6 weeks when the comparison group was from 20 to 29.

(Theo nghiên cứu của Giáo sư Wanberg và những người khác, những người tìm việc trên 50 tuổi thất nghiệp lâu hơn 5,8 tuần so với những người từ 30 đến 49 tuổi. Con số đó tăng lên 10,6 tuần khi nhóm so sánh từ 20 đến 29 tuổi.)

Giải chi tiết

According to the study, which age group has the least unemployed time?

(Theo nghiên cứu, nhóm tuổi nào có thời gian thất nghiệp ít nhất?)

A. less than 20

(dưới 20 tuổi)

B. from 20 to 29

(từ 20 đến 29 tuổi)

C. from 30 to 49

(từ 30 đến 49 tuổi)

D. over 50

(trên 50 tuổi)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

In the third paragraph, what best paraphrases the sentence "It's not very unusual for everybody to think that the reason for the difficulty in finding jobs at 50s is discrimination"?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:829633
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 3 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

In the third paragraph, what best paraphrases the sentence "It's not very unusual for everybody to think that the reason for the difficulty in finding jobs at 50s is discrimination"?

(Trong đoạn văn thứ ba, câu nào diễn giải đúng nhất câu "Không có gì lạ khi mọi người đều nghĩ rằng lý do khiến việc tìm việc ở độ tuổi 50 trở nên khó khăn là do sự phân biệt đối xử"?)

A. People do not usually think about the cause of discrimination in finding jobs at 50s.

(Mọi người thường không nghĩ về nguyên nhân của sự phân biệt đối xử khi tìm việc ở độ tuổi 50.

B. People do not usually think that discrimination is the reason for the difficulty at 50s.

(Mọi người thường không nghĩ rằng sự phân biệt đối xử là lý do khiến việc tìm việc ở độ tuổi 50 trở nên khó khăn.)

C. People commonly believe that finding jobs at 50s causes discrimination.

(Mọi người thường tin rằng việc tìm việc ở độ tuổi 50 gây ra sự phân biệt đối xử.)

D. People commonly believe that discrimination makes finding jobs at 50s difficult.

(Mọi người thường tin rằng sự phân biệt đối xử khiến việc tìm việc ở độ tuổi 50 trở nên khó khăn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The word "their" in paragraph 4 refers to ......

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:829634
Phương pháp giải

In their study, the researchers found that older people on average had smaller social networks than younger people, Professor Wanberg said.

(Giáo sư Wanberg cho biết trong nghiên cứu của mình, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng người lớn tuổi trung bình có mạng lưới xã hội nhỏ hơn người trẻ tuổi.)

Giải chi tiết

The word "their" in paragraph 4 refers to __________.

(Từ "their" trong đoạn 4 ám chỉ __________.)

A. the researchers

(các nhà nghiên cứu)

B. older people

(người lớn tuổi)

C. social networks

(các mạng xã hội)

D. younger people

(người trẻ tuổi)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The word "critical" in paragraph 4 could be best replaced by ......

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:829635
Phương pháp giải

In their study, the researchers found that older people on average had smaller social networks than younger people, Professor Wanberg said. This is not necessarily bad - as we age, many of us find that the quality of our relationships is more important than the quantity. But in the job search process, the number of connections we maintain in our professional and personal networks is often critical.

(Trong nghiên cứu của mình, các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng người lớn tuổi trung bình có mạng lưới xã hội nhỏ hơn người trẻ tuổi, Giáo sư Wanberg cho biết. Điều này không hẳn là xấu - khi chúng ta già đi, nhiều người trong chúng ta nhận thấy chất lượng các mối quan hệ quan trọng hơn số lượng. Nhưng trong quá trình tìm kiếm việc làm, số lượng kết nối mà chúng ta duy trì trong mạng lưới chuyên môn và cá nhân thường rất quan trọng.)

Giải chi tiết

The word "critical" in paragraph 4 could be best replaced by __________.

(Từ "critical" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.)

A. huge (khổng lồ)

B. demanding (đòi hỏi cao)

C. trivial (tầm thường)

D. important (quan trọng)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

What advice does Professor Wanberg give to over 50 year-old job seekers when they are still at early 40s?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829636
Phương pháp giải

Once you hit your early 40s, even if you are not looking for a job, work to learn new skills and stretch yourself, Professor Wanberg said. Also, keep your networks strong by staying in touch with former colleagues and classmates, along with current co-workers and clients whom you don't see regularly, she said.

(Giáo sư Wanberg khuyên rằng khi bước vào độ tuổi 40, ngay cả khi bạn không tìm kiếm việc làm, hãy cố gắng học hỏi những kỹ năng mới và phát triển bản thân. Ngoài ra, hãy duy trì mạng lưới quan hệ của bạn bằng cách giữ liên lạc với các đồng nghiệp và bạn học cũ, cũng như với các đồng nghiệp và khách hàng hiện tại mà bạn không gặp thường xuyên.)

Giải chi tiết

What advice does Professor Wanberg give to over 50 year-old job seekers when they are still at early 40s?

(Lời khuyên mà Giáo sư Wanberg đưa ra cho những người tìm việc trên 50 tuổi khi họ vẫn còn ở độ tuổi 40 là gì?)

A. maintaining small but strong social networks

(duy trì các mối quan hệ xã hội nhỏ nhưng bền chặt)

B. becoming aware of their strengths

(nhận thức được điểm mạnh của bản thân)

C. learning new skills and keeping wide social circles

(học các kỹ năng mới và duy trì các mối quan hệ xã hội rộng)

D. staying in the same job longer

(làm cùng một công việc lâu hơn)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The word "these drawbacks" in paragraph 6 refers to …………..

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:829637
Phương pháp giải

As people age, they also tend to stay in the same job longer, consistent with a pattern of wanting to put down roots. During that time, the skills people have learned and the job search strategies they once used may become outdated - especially as technology evolves ever more quickly. The cure for these drawbacks is fairly straightforward.

(Khi lớn tuổi, mọi người cũng có xu hướng gắn bó với một công việc lâu hơn, phù hợp với xu hướng muốn ổn định cuộc sống. Trong thời gian đó, những kỹ năng họ đã học được và các chiến lược tìm kiếm việc làm mà họ từng sử dụng có thể trở nên lỗi thời - đặc biệt là khi công nghệ phát triển ngày càng nhanh chóng. Cách khắc phục những nhược điểm này khá đơn giản.)

Giải chi tiết

The word "these drawbacks" in paragraph 6 refers to ___________.

(Từ "những hạn chế này" trong đoạn 6 ám chỉ ___________.)

A. outdated skills and job search strategies

(kỹ năng và chiến lược tìm kiếm việc làm lỗi thời)

B. small numbers of connection networks

(mạng lưới kết nối hạn chế)

C. lost social circles with co-workers and clients

(mất kết nối xã hội với đồng nghiệp và khách hàng)

D. low quality and small quantity of relationships

(chất lượng mối quan hệ thấp và số lượng ít)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

What of the following statements is not true according to the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:829638
Phương pháp giải

In their study, the researchers found that older people on average had smaller social networks than younger people, Professor Wanberg said. This is not necessarily bad - as we age, many of us find that the quality of our relationships is more important than the quantity. But in the job search process, the number of connections we maintain in our professional and personal networks is often critical.

(Trong nghiên cứu của mình, các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng người lớn tuổi trung bình có mạng lưới xã hội nhỏ hơn người trẻ tuổi, Giáo sư Wanberg cho biết. Điều này không hẳn là xấu - khi chúng ta già đi, nhiều người trong chúng ta nhận thấy chất lượng các mối quan hệ quan trọng hơn số lượng. Nhưng trong quá trình tìm kiếm việc làm, số lượng kết nối mà chúng ta duy trì trong mạng lưới chuyên môn và cá nhân thường rất quan trọng.)

Giải chi tiết

What of the following statements is not true according to the passage?

(Phát biểu nào sau đây không đúng theo bài đọc?)

A. Finding a job after 50 is not at all hopeless.

(Việc tìm kiếm việc làm sau tuổi 50 không hoàn toàn là vô vọng.)

B. Older people hardly learn new skills and maintain wide social networks.

(Người lớn tuổi hầu như không học được kỹ năng mới và không duy trì được các mối quan hệ xã hội rộng.)

C. Older people often have many good qualities.

(Người lớn tuổi thường có nhiều phẩm chất tốt.)

D. Findings of the study does not hold true for all older people.

(Kết quả của nghiên cứu không đúng với tất cả những người lớn tuổi.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following would best describe Professor Wanberg's attitude towards finding a job after 50?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829639
Phương pháp giải

Finding a job after 50 doesn't have to be as discouraging as it is often portrayed to be, Professor Wanberg said. Just recognize that some of the obstacles you face are inherent to the aging process, she said. She stressed that her findings reflected only averages and that individual behavior varies greatly. Certainly, many older people maintain wide social circles and often learn skills. But in general, older job seekers must take more steps to find employment than younger ones, she said.

(Giáo sư Wanberg cho biết việc tìm việc sau 50 tuổi không nhất thiết phải nản lòng như người ta thường nghĩ. Bà nói, chỉ cần nhận ra rằng một số trở ngại bạn gặp phải là do quá trình lão hóa. Bà nhấn mạnh rằng những phát hiện của bà chỉ phản ánh mức trung bình và hành vi của mỗi người rất khác nhau. Chắc chắn, nhiều người cao tuổi duy trì các mối quan hệ xã hội rộng rãi và thường học hỏi các kỹ năng. Tuy nhiên, nhìn chung, những người tìm việc lớn tuổi phải nỗ lực nhiều hơn để tìm được việc làm so với những người trẻ tuổi.)

Giải chi tiết

Which of the following would best describe Professor Wanberg's attitude towards finding a job after 50?

(Câu nào sau đây mô tả đúng nhất thái độ của Giáo sư Wanberg đối với việc tìm kiếm việc làm sau 50 tuổi?)

A. hopeless (vô vọng)

B. frustrated (thất vọng)

C. optimistic (lạc quan)

D. discouraging (nản lòng)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

What is the purpose of this passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:829640
Phương pháp giải

Đọc lướt qua toàn bộ để khái quát được nội dung chính từ đó rút ra được mục đích chính của tác giả khi viết bài này.

Giải chi tiết

What is the purpose of this passage?

(Mục đích của đoạn văn này là gì?)

A. To report the difficulties of finding jobs at 50s.

(Để báo cáo những khó khăn khi tìm việc ở độ tuổi 50.)

B. To discuss the advantages and disadvantages of 50 year-old job seekers.

(Để thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của những người tìm việc ở độ tuổi 50.)

C. To warn people against skipping jobs at later ages.

(Để cảnh báo mọi người không nên bỏ việc ở độ tuổi lớn hơn.)

D. To raise awareness on the importance of maintaining social connections and learning new skills at early stages.

(Để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc duy trì các mối quan hệ xã hội và học các kỹ năng mới ngay từ giai đoạn đầu.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Để Có Việc Làm Ở Tuổi 50, Hãy Duy Trì Tình Bạn Ở Tuổi 40.

Chúng ta luôn nghe câu này: Những người trên 50 tuổi mất nhiều thời gian hơn để tìm việc so với những người trẻ tuổi. Connie Wanberg, giáo sư tại Trường Quản lý Carlson thuộc Đại học Minnesota, từ lâu đã nghe những câu chuyện bi quan về vấn đề này, nhưng bà tự hỏi liệu dữ liệu có đủ mạnh để chứng minh cho những câu chuyện đó hay không.

Thực tế là rất đáng lo ngại. Theo một nghiên cứu của Giáo sư Wanberg và những người khác, những người tìm việc trên 50 tuổi thất nghiệp lâu hơn 5,8 tuần so với những người từ 30 đến 49 tuổi. Con số đó tăng lên 10,6 tuần khi nhóm so sánh từ 20 đến 29 tuổi. Giáo sư Wanberg và ba nhà nghiên cứu khác - Darla J. Hamann, Ruth Kanfer và Zhen Zhang - đã đưa ra những con số này bằng cách phân tích và tổng hợp hàng trăm nghiên cứu của các nhà kinh tế, xã hội học và tâm lý học.

Nhưng Giáo sư Wanberg cho biết, điều quan trọng là không nên vội vàng kết luận về nguyên nhân. "Không có gì lạ khi mọi người nghĩ rằng lý do khó tìm việc ở độ tuổi 50 là do sự phân biệt đối xử", bà nói. Đôi khi điều đó có thể đúng, nhưng thực tế là hành vi cần thiết để tìm việc không phát huy được thế mạnh của nhiều người lớn tuổi. Một khi họ nhận thức được điều này, họ có thể hành động để bù đắp.

Trong nghiên cứu của mình, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng người lớn tuổi trung bình có mạng lưới xã hội nhỏ hơn người trẻ tuổi, Giáo sư Wanberg cho biết. Điều này không hẳn là xấu - khi chúng ta già đi, nhiều người trong chúng ta nhận thấy rằng chất lượng các mối quan hệ của mình quan trọng hơn số lượng. Nhưng trong quá trình tìm kiếm việc làm, số lượng kết nối mà chúng ta duy trì trong mạng lưới chuyên môn và cá nhân thường rất quan trọng.

Khi mọi người già đi, họ cũng có xu hướng gắn bó với cùng một công việc lâu hơn, phù hợp với xu hướng muốn ổn định cuộc sống. Trong thời gian đó, những kỹ năng mà họ đã học được và các chiến lược tìm kiếm việc làm mà họ từng sử dụng có thể trở nên lỗi thời - đặc biệt là khi công nghệ phát triển ngày càng nhanh chóng.

Cách khắc phục những nhược điểm này khá đơn giản. Giáo sư Wanberg cho biết, khi bước sang tuổi 40, ngay cả khi bạn không tìm kiếm việc làm, hãy nỗ lực học hỏi những kỹ năng mới và phát triển bản thân. Bà cũng khuyên bạn nên duy trì các mối quan hệ vững chắc bằng cách giữ liên lạc với các đồng nghiệp và bạn học cũ, cũng như đồng nghiệp và khách hàng hiện tại mà bạn không gặp thường xuyên.

Giáo sư Wanberg cho biết, việc tìm kiếm việc làm sau 50 tuổi không nhất thiết phải nản lòng như người ta thường nghĩ. Bà nói, chỉ cần nhận ra rằng một số trở ngại mà bạn gặp phải là do quá trình lão hóa. Bà nhấn mạnh rằng những phát hiện của bà chỉ phản ánh mức trung bình và hành vi của mỗi cá nhân rất khác nhau. Chắc chắn, nhiều người lớn tuổi duy trì các mối quan hệ xã hội rộng rãi và thường học hỏi các kỹ năng. Nhưng nhìn chung, những người tìm việc lớn tuổi phải thực hiện nhiều bước hơn để tìm việc làm so với những người trẻ tuổi, bà nói.

Một khi người lao động lớn tuổi tìm được một công việc mới, họ có thể sử dụng kiến ​​thức, sự khôn ngoan và trí tuệ cảm xúc của mình - những phẩm chất mà người lớn tuổi thường sở hữu rất nhiều - để phát triển mạnh mẽ trong vị trí mới.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com