Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the passage and placed the words from the word bank in the appropriate blanks. (1.6 points)The term generation gap

Read the passage and placed the words from the word bank in the appropriate blanks. (1.6 points)

The term generation gap refers to the differences in opinions, (23) _____________, and behaviors between people of different age groups. It often arises between parents and their children, but it can also be observed in workplaces, schools, and society as a whole. While these differences can sometimes lead to (24) _____________ or misunderstanding, they can also provide opportunities for growth and learning. One of the main reasons for the generation gap is the rapid pace of change in (25) _____________ and culture. Older generations grew up in a world where (26) _____________ was slower, often relying on letters, landline phones, or face-to-face interactions. In contrast, younger generations have grown up with instant messaging, social media, and smartphones, which shape how they connect and express themselves. Another factor contributing to the generation gap is differing life (27) _____________. Older generations may have experienced economic hardships, wars, or social movements that shaped their (28) _____________, such as the importance of hard work, saving money, or respecting authority. Younger people, however, often live in a world where equality, mental health, and work-life balance are given greater emphasis. These differing (29) _____________ can lead to disagreements about career choices, relationships, and lifestyles. Despite these challenges, the generation gap isn’t necessarily negative. It offers a chance for mutual (30) _____________ and exchange of ideas. Older generations can share wisdom and life lessons, while younger people can introduce fresh perspectives and innovative solutions. For instance, grandparents may teach children about family tradition or the importance of patience, while teenagers might help their elders navigate technology or understand modern trends.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The term generation gap refers to the differences in opinions, (23) _____________, and behaviors between people of different age groups.

Đáp án đúng là: values

Câu hỏi:833703
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các từ trong khung để xác định được nghĩa và từ loại đúng.

- Lần lượt dịch nghĩa từng câu để hiểu được ngữ cảnh và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Danh sách từ vựng:

- experiences (n): kinh nghiệm

- understanding (n): sự hiểu biết

- perspectives (n): quan điểm, cách nhìn nhận

- traditions (n): truyền thống

- values (n): giá trị

- conflict (n): xung đột

- technology (n): công nghệ

- priorities (n): ưu tiên

- communication (n): giao tiếp, truyền thông

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

The term generation gap refers to the differences in opinions, (23) _____________, and behaviors between people of different age groups

(Thuật ngữ “khoảng cách thế hệ” đề cập đến sự khác biệt về quan điểm, (23)______ và hành vi giữa những người thuộc các nhóm tuổi khác nhau.)

Giải chi tiết

Dựa vào nghĩa của câu đang liệt kê các danh từ đếm được số nhiều “opinions” (quan điểm), “behaviors” (hành vì) => chỗ trống cũng cần một danh từ đếm được số nhiều

Câu hoàn chỉnh: The term generation gap refers to the differences in opinions, values, and behaviors between people of different age groups

(Thuật ngữ “khoảng cách thế hệ” đề cập đến sự khác biệt về quan điểm, giá trị và hành vi giữa những người thuộc các nhóm tuổi khác nhau.)

Đáp án cần điền là: values

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

While these differences can sometimes lead to (24) _____________ or misunderstanding, they can also provide opportunities for growth and learning.

Đáp án đúng là: conflict

Câu hỏi:833704
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

While these differences can sometimes lead to (24) _____________ or misunderstanding, they can also provide opportunities for growth and learning.

(Mặc dù những khác biệt này đôi khi có thể dẫn đến (24)_____ hoặc hiểu lầm, nhưng chúng cũng có thể mang lại cơ hội cho sự phát triển và học hỏi.)

Giải chi tiết

Theo sau cụm từ “lead to” (dẫn đến) cần một danh từ.

Câu hoàn chỉnh: While these differences can sometimes lead to conflict or misunderstanding, they can also provide opportunities for growth and learning.

(Mặc dù những khác biệt này đôi khi có thể dẫn đến xung đột hoặc hiểu lầm, nhưng chúng cũng có thể mang lại cơ hội cho sự phát triển và học hỏi.)

Đáp án cần điền là: conflict

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

One of the main reasons for the generation gap is the rapid pace of change in (25) _____________ and culture.

Đáp án đúng là: technology

Câu hỏi:833705
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

One of the main reasons for the generation gap is the rapid pace of change in (25) _____________ and culture.

(Một trong những lý do chính cho khoảng cách thế hệ là tốc độ thay đổi nhanh chóng trong (25)_____ và văn hóa.)

Giải chi tiết

Theo sau giới từ “in” cần dùng một danh từ.

Câu hoàn chỉnh: One of the main reasons for the generation gap is the rapid pace of change in technology and culture.

(Một trong những lý do chính cho khoảng cách thế hệ là tốc độ thay đổi nhanh chóng trong công nghệ và văn hóa.)

Đáp án cần điền là: technology

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Older generations grew up in a world where (26) _____________ was slower, often relying on letters, landline phones, or face-to-face interactions.

Đáp án đúng là: communication

Câu hỏi:833706
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Older generations grew up in a world where (26) _____________ was slower, often relying on letters, landline phones, or face-to-face interactions.

(Các thế hệ trước lớn lên trong một thế giới mà (26)______ diễn ra chậm hơn, thường dựa vào thư từ, điện thoại cố định hoặc gặp gỡ trực tiếp.)

Giải chi tiết

Trước động từ tobe “was” cần một danh từ làm chủ ngữ.

Câu hoàn chỉnh: Older generations grew up in a world where communication was slower, often relying on letters, landline phones, or face-to-face interactions.

(Các thế hệ trước lớn lên trong một thế giới mà giao tiếp diễn ra chậm hơn, thường dựa vào thư từ, điện thoại cố định hoặc gặp gỡ trực tiếp.)

Đáp án cần điền là: communication

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Another factor contributing to the generation gap is differing life (27) _____________.

Đáp án đúng là: experiences

Câu hỏi:833707
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Another factor contributing to the generation gap is differing life (27) _____________.

(Một yếu tố khác góp phần vào khoảng cách thế hệ là (27)_____ sống khác nhau.)

Giải chi tiết

Dựa vào nghĩa của câu, chỗ trống cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép phù hợp với nghĩa của câu.

Cụm danh từ đúng “life experiences” (những trải nghiệm cuộc sống)

Câu hoàn chỉnh: Another factor contributing to the generation gap is differing life experiences.

(Một yếu tố khác góp phần vào khoảng cách thế hệ là những trải nghiệm sống khác nhau.)

Đáp án cần điền là: experiences

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Older generations may have experienced economic hardships, wars, or social movements that shaped their (28) _____________, such as the importance of hard work, saving money, or respecting authority.

Đáp án đúng là: values

Câu hỏi:833708
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Older generations may have experienced economic hardships, wars, or social movements that shaped their (28) _____________, such as the importance of hard work, saving money, or respecting authority.

(Các thế hệ trước có thể đã trải qua khó khăn kinh tế, chiến tranh hoặc các phong trào xã hội hình thành nên (28)_______ của họ, chẳng hạn như coi trọng làm việc chăm chỉ, tiết kiệm tiền hoặc tôn trọng quyền lực.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ sở hữu “theirs” (của họ) cần dùng một danh từ.

Câu hoàn chỉnh: Older generations may have experienced economic hardships, wars, or social movements that shaped their values, such as the importance of hard work, saving money, or respecting authority.

(Các thế hệ trước có thể đã trải qua khó khăn kinh tế, chiến tranh hoặc các phong trào xã hội hình thành nên các giá trị của họ, chẳng hạn như coi trọng làm việc chăm chỉ, tiết kiệm tiền hoặc tôn trọng quyền lực.)

Đáp án cần điền là: values

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

These differing (29) _____________ can lead to disagreements about career choices, relationships, and lifestyles.

Đáp án đúng là: priorities

Câu hỏi:833709
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

These differing (29) _____________ can lead to disagreements about career choices, relationships, and lifestyles.

((29)______ khác nhau này có thể dẫn đến bất đồng về lựa chọn nghề nghiệp, các mối quan hệ và lối sống.)

Giải chi tiết

Theo sau đại từ “these” (những cái này) và đứng trước động từ chia thì “can lead” => cần dùng một danh từ đếm được số nhiều.

Câu hoàn chỉnh: These differing priorities can lead to disagreements about career choices, relationships, and lifestyles.

(Những ưu tiên khác nhau này có thể dẫn đến bất đồng về lựa chọn nghề nghiệp, các mối quan hệ và lối sống.)

Đáp án cần điền là: priorities

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

It offers a chance for mutual (30) _____________ and exchange of ideas.

Đáp án đúng là: understanding

Câu hỏi:833710
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

It offers a chance for mutual (30) _____________ and exchange of ideas.

(Nó mang lại cơ hội để (30) ______ lẫn nhau và trao đổi ý tưởng.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ “mutual” (lẫn nhau) cần dùng một danh từ.

Câu hoàn chỉnh: It offers a chance for mutual understanding and exchange of ideas.

(Nó mang lại cơ hội để thấu hiểu lẫn nhau và trao đổi ý tưởng.)

Chú ý khi giải

Bài hoàn chỉnh:

The term generation gap refers to the differences in opinions, values, and behaviors between people of different age groups. It often arises between parents and their children, but it can also be observed in workplaces, schools, and society as a whole. While these differences can sometimes lead to conflict or misunderstanding, they can also provide opportunities for growth and learning. One of the main reasons for the generation gap is the rapid pace of change in technology and culture. Older generations grew up in a world where communication was slower, often relying on letters, landline phones, or face-to-face interactions. In contrast, younger generations have grown up with instant messaging, social media, and smartphones, which shape how they connect and express themselves. Another factor contributing to the generation gap is differing life experiences. Older generations may have experienced economic hardships, wars, or social movements that shaped their values, such as the importance of hard work, saving money, or respecting authority. Younger people, however, often live in a world where equality, mental health, and work-life balance are given greater emphasis. These differing priorities can lead to disagreements about career choices, relationships, and lifestyles. Despite these challenges, the generation gap isn’t necessarily negative. It offers a chance for mutual understanding and exchange of ideas. Older generations can share wisdom and life lessons, while younger people can introduce fresh perspectives and innovative solutions. For instance, grandparents may teach children about family tradition or the importance of patience, while teenagers might help their elders navigate technology or understand modern trends.

Tạm dịch:

Thuật ngữ khoảng cách thế hệ dùng để chỉ sự khác biệt về quan điểm, giá trị và hành vi giữa những người thuộc các nhóm tuổi khác nhau. Nó thường nảy sinh giữa cha mẹ và con cái, nhưng cũng có thể được quan sát thấy ở nơi làm việc, trường học và toàn xã hội. Mặc dù những khác biệt này đôi khi có thể dẫn đến xung đột hoặc hiểu lầm, chúng cũng có thể mang lại cơ hội để phát triển và học hỏi. Một trong những lý do chính gây ra khoảng cách thế hệ là tốc độ thay đổi nhanh chóng của công nghệ và văn hóa. Các thế hệ lớn tuổi lớn lên trong một thế giới mà giao tiếp diễn ra chậm hơn, thường dựa vào thư từ, điện thoại cố định hoặc tương tác trực tiếp. Ngược lại, các thế hệ trẻ lớn lên với tin nhắn tức thời, mạng xã hội và điện thoại thông minh, những thứ định hình cách họ kết nối và thể hiện bản thân. Một yếu tố khác góp phần tạo nên khoảng cách thế hệ là những trải nghiệm sống khác nhau. Các thế hệ lớn tuổi có thể đã trải qua khó khăn kinh tế, chiến tranh hoặc các phong trào xã hội đã định hình nên các giá trị của họ, chẳng hạn như tầm quan trọng của việc làm việc chăm chỉ, tiết kiệm tiền hoặc tôn trọng quyền lực. Tuy nhiên, người trẻ thường sống trong một thế giới mà sự bình đẳng, sức khỏe tinh thần và cân bằng giữa công việc-cuộc sống được chú trọng hơn. Những ưu tiên khác nhau này có thể dẫn đến bất đồng về lựa chọn nghề nghiệp, các mối quan hệ và lối sống. Mặc dù có những thách thức này, khoảng cách thế hệ không nhất thiết là tiêu cực. Nó mang lại cơ hội cho sự hiểu biết lẫn nhau và trao đổi ý tưởng. Các thế hệ lớn tuổi có thể chia sẻ sự khôn ngoan và những bài học kinh nghiệm, trong khi người trẻ có thể mang đến những góc nhìn mới mẻ và các giải pháp sáng tạo. Ví dụ, ông bà có thể dạy con cháu về truyền thống gia đình hoặc tầm quan trọng của sự kiên nhẫn, trong khi thanh thiếu niên có thể giúp người lớn tuổi điều hướng công nghệ hoặc hiểu các xu hướng hiện đại.

PART 2

Tạm dịch bài đọc:

Một nhà tiên phong giáo dục sinh ra trong cảnh nghèo đói ở vùng nông thôn Nepal đã mở 30 trường học nhằm thúc đẩy triển vọng cho trẻ em đất nước mình.

Ngân hàng Thế giới xếp Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với gần 10 triệu người sống bằng thu nhập hàng ngày từ 1,48 bảng Anh đến 2,50 bảng Anh. Nhiều ngôi làng nông thôn vẫn chưa được tiếp cận với hệ thống trường học của chính phủ và tỷ lệ người trưởng thành biết chữ chỉ đạt 60% vào năm 2011.

Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói cao bằng cách tài trợ và cải thiện giáo dục.

Trường học đầu tiên mở cửa vào năm 2015 – kể từ đó, 92% trẻ em đã hoàn thành giáo dục tiểu học, kết thúc ở tuổi tám, và tiếp tục học lên cấp trung học tại các trường của UWS. Con số này cao hơn nhiều so với 39% học sinh từ các trường chính phủ tiếp tục đi học.

Ông Karki sinh ra trong cảnh nghèo khó ở vùng nông thôn Nepal. Phát biểu với tờ Telegraph, ông nói: “Trường học là giải pháp duy nhất cho chu kỳ nghèo đói mà chúng tôi đang sống. Tôi được nuôi dưỡng bởi một người mẹ đơn thân trong một xã hội gia trưởng.

“Ngôi trường tôi học cách nhà khoảng hai giờ đi bộ. Nhà tôi nằm trên đỉnh đồi và mẹ tôi phải kéo tôi qua sông. Chúng tôi thường đi bộ 10 dặm mỗi ngày. Chất lượng giáo dục thực sự tồi tệ.”

Về những học sinh đi học, ông nói: “Họ cuối cùng lại đi đến cùng một nơi, làm công nhân nhập cư giá rẻ ở Qatar, Saudi, hoặc Dubai. Giáo dục không có giá trị – không có câu chuyện thành công nào.”

[A] Mẹ của Karki là người tin tưởng vững chắc vào giáo dục, và ở tuổi tám, Karki đã giành được học bổng để theo học tại thủ đô, Kathmandu. [B] Từ đó, ông tiếp tục giành học bổng và hoàn thành bằng Thạc sĩ ở Trung Quốc và Hoa Kỳ. [C] Karki nói: “Bất bình đẳng trong một quốc gia chỉ có thể giảm bớt nếu có khả năng tiếp cận kiến thức.” [D]

Trận động đất tàn khốc năm 2015 đã làm hư hỏng 9.300 trường học, khiến hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói. Tính đến tháng 1 năm 2018, chỉ có 2.891 trường được xây dựng lại. Karki nói: “Chúng tôi đến vào một thời điểm quan trọng, nơi chúng tôi có thể làm lại hoặc thay đổi những gì đã bị làm tệ. Giáo dục thực sự kém về cơ sở hạ tầng, chất lượng giáo viên, đào tạo. Đó là cơ hội để chúng tôi thực sự làm mọi thứ tốt hơn.”

UWS Nepal cho đến nay đã xây dựng 30 trường học và có thêm bảy trường đang được xây dựng. Các trường hoạt động từ 10 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều, và có tỷ lệ tham dự trung bình là 86%, mà Karki cho biết là gần gấp đôi tỷ lệ tham dự tại các trường chính phủ lân cận. Các lớp học về sức khỏe sinh sản được dạy cho học sinh trong những năm học sau.

Đáp án cần điền là: understanding

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com