Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

2.1. Viết các phương trình hoá học để giải thích cơ sở các ứng dụng: - Trong thực tiễn,

Câu hỏi số 834138:
Vận dụng

2.1. Viết các phương trình hoá học để giải thích cơ sở các ứng dụng:

- Trong thực tiễn, NaHCO3 được sử dụng làm chất chữa cháy dạng bột.

- Trong kĩ thuật xử lí nước, NaHCO3 được sử dụng để điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+).

2.2. Hoà tan hết 2g mẫu chất rắn có thành phần chính là muối (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O (muối Mohr) vào 20 mL dung dịch H2SO4 1M, thêm nước thu được 100,0 mL dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với Fe2+ trong 10,0 mL dung dịch X cần dùng 5,0 mL dung dịch KMnO4 0,02 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với KMnO4). Xác định % khối lượng (NH4)2SO4. FeSO4.6H2O trong mẫu muối trên.

Quảng cáo

Câu hỏi:834138
Phương pháp giải

2.1 Ứng dụng của muối sodium hydrocarbonate.

2.2 Phản ứng chuẩn độ iron (II) sulfate bằng dung dịch thuốc tím.

Giải chi tiết

2.1. 2NaHCO3 $\overset{t{^\circ}}{\rightarrow}$ Na2CO3 + CO2 + H2O

NaHCO3 + H+ ⎯⎯→ Na+ + CO2 + H2O

2.2.

Phản ứng chuẩn độ: MnO4 + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

⇒ 5 . VddKMO4 ⋅ CKMnO4 = 1 ⋅ VddY ⋅ CFe2+ ⇒ 5 . 5 . 0,02 = 1 . 10 . CFe2+ ⇒ CFe2+ = 0,05 M

⇒ n(NH4)2SO4⋅FeSO4⋅6H2O = 0,1 . 0,05 = 0,005 (mol)

⇒%m(NH4)2SO4⋅FeSO4⋅6H2O = ((392 . 0,005) : 2) . 100% = 98,0%

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com