Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word / phrase / sentence (A, B, C, or D) that best fits the space given in each sentence or best answers the

Choose the word / phrase / sentence (A, B, C, or D) that best fits the space given in each sentence or best answers the question. (3.5 pts)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:838101
Phương pháp giải

Cách phát âm của “ch”:

/tʃ/ : trong đa số từ tiếng Anh → check, cheese, choose

/ʃ/ : trong một số từ mượn tiếng Pháp → chef, machine

Giải chi tiết

chef → /ʃef/ → phát âm /ʃ/

check → /tʃek/

cheese → /tʃiːz/

choose → /tʃuːz/

→ Ba từ B, C, D cùng phát âm “ch” thành /tʃ/.

→ Riêng A phát âm khác: /ʃ/.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:838102
Phương pháp giải

Chữ u trong tiếng Anh có thể phát âm:

/ʌ/ : trong culture, number, running

/ə/ (schwa): âm rất nhẹ, trong syllable không có trọng âm → support

Giải chi tiết

support → /səˈpɔːt/ → chữ u phát âm /ə/

culture → /ˈkʌltʃə/ → /ʌ/

number → /ˈnʌmbə/ → /ʌ/

running → /ˈrʌnɪŋ/ → /ʌ/

→ Chỉ có support có âm /ə/, còn lại đều là /ʌ/.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838103
Phương pháp giải

Trọng âm của từ 3, 4 âm tiết

Giải chi tiết

community → /kəˈmjuːnəti/ → trọng âm 2

necessity → /nəˈsesəti/ → trọng âm 2

difficulty → /ˈdɪfɪkəlti/ → trọng âm 1

incredible → /ɪnˈkredəbl/ → trọng âm 2

→ Ba từ A, B, D cùng trọng âm thứ 2.

→ Chỉ có difficulty có trọng âm 1.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838104
Phương pháp giải

Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết

fantastic → /fænˈtæstɪk/ → trọng âm 2

creative → /kriˈeɪtɪv/ → trọng âm 2

adventure → /ədˈventʃə/ → trọng âm 2

calendar → /ˈkælɪndə/ → trọng âm 1

→ Ba từ A, B, C cùng trọng âm 2.

→ Chỉ calendar có trọng âm đầu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Lan: Why were they amazed?

Oanh: They were amazed ______ how quickly the project was completed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838105
Phương pháp giải

Cấu trúc: amazed + at + something

→ dùng “at” khi diễn tả “ngạc nhiên về điều gì”.

Giải chi tiết

amazed at: ngạc nhiên về…

amazed of / into / for → sai ngữ pháp, không đi với “amazed”.

→ Vì câu nói về việc họ “ngạc nhiên về việc dự án hoàn thành nhanh” → dùng at.

Câu hoàn chỉnh:

They were amazed at how quickly the project was completed.

Họ ngạc nhiên về việc dự án được hoàn thành nhanh như thế nào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Mary: Has the new rule been implemented by the committee recently?

An: ______

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838106
Phương pháp giải

Trả lời Yes/No với câu hỏi ở thì Hiện tại hoàn thành bị động:

Has the rule been implemented recently?

→ Trả lời phải diễn đạt thời điểm gần đây, không dùng “has been yesterday” (sai ngữ pháp).

Giải chi tiết

Phân tích từng đáp án:

A. Yes, it was being implemented recently.

→ “was being implemented” là quá khứ tiếp diễn bị động → sai thời.

B. Yes, it has been yesterday.

→ Không dùng “has been + yesterday” (HTHT không dùng với mốc thời gian cụ thể).

C. Yes, it was yesterday.

→ “was yesterday” nói về hành động hoàn tất hôm qua, không phù hợp với câu hỏi dùng HTHT.

D. Yes, it was recently. (đúng)

→ “was recently” = hành động được thực hiện gần đây → tự nhiên, phù hợp.

Câu hoàn chỉnh:

Yes, it was recently.

Vâng, nó vừa được thực hiện gần đây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Fred: Do they figure out what’s wrong with the new system?

An: They already worked ______ the problems with the new system.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:838107
Phương pháp giải

Phrasal verb: work out = giải quyết vấn đề.

Giải chi tiết

work out = tìm ra / giải quyết (một vấn đề) → hợp nghĩa.

work off = tiêu hao năng lượng, trả nợ → sai.

work in = thêm vào, xen vào → sai.

work with = làm việc với ai → sai.

→ Câu nói về “giải quyết vấn đề của hệ thống mới”.

Câu hoàn chỉnh:

They already worked out the problems with the new system.

Dịch câu hoàn chỉnh:

Họ đã giải quyết xong các vấn đề của hệ thống mới rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Peter: How’s your work going?

Lan: Fantastic. I am willing ______ on more responsibilities at work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838108
Phương pháp giải

Cấu trúc: be willing + to V

→ sẵn sàng làm gì.

Giải chi tiết

to taking → sai (sau “to” của “willing” phải là V nguyên mẫu).

taking → thiếu “to”.

take → thiếu “to”.

to take → đúng cấu trúc.

Câu hoàn chỉnh:

I am willing to take on more responsibilities at work.

Dịch câu hoàn chỉnh:

Tôi sẵn sàng đảm nhận thêm nhiều trách nhiệm hơn trong công việc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Alex: Do you think people today appreciate nature more than they used to?

Lan: No, I believe people ______ more time outdoors and value nature more.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838109
Phương pháp giải

Cấu trúc be used to + V-ing/N: quen với việc gì.

Giải chi tiết

Ta chọn are used to spending vì chủ ngữ số nhiều (They).

Cấu trúc thể hiện “họ đã quen với việc …”.

Dịch đáp án: are used to spending = “đã quen với việc tiêu/xài”.

Câu hoàn chỉnh

They are used to spending a lot of money on travel.

Dịch câu hoàn chỉnh

“Họ đã quen với việc tiêu rất nhiều tiền cho việc du lịch

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Duyen: She is facing some challenges in her job.

Oanh: I wish she ______ learn new skills and adapt to the demands of her role.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838110
Phương pháp giải

Cấu trúc wish + could → diễn tả mong muốn điều gì có thể xảy ra ở hiện tại nhưng thật ra khó hoặc không thể.

Giải chi tiết

Ta dùng could để thể hiện sự tiếc nuối hoặc mong muốn khả năng.

Dịch đáp án: could = “có thể”.

Câu hoàn chỉnh

I wish I could speak Spanish fluently.

Dịch câu hoàn chỉnh

“Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy.”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Catherine: How’s everything at work?

Veronica: The company ______ the promotion until the project is successfully completed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:838111
Phương pháp giải

Thì tương lai đơn + “until”: S + won’t + V … until + mốc thời gian.

Giải chi tiết

Câu mang nghĩa: “Sẽ không làm X cho đến khi …”

→ phù hợp với won’t announce = “sẽ không công bố”.

Câu hoàn chỉnh

They won’t announce the results until next Monday.

Dịch câu hoàn chỉnh

“Họ sẽ không công bố kết quả cho đến thứ Hai tuần tới.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Lan: You’ve been working on this report for hours, ______?

Duyen: Yes, but I’m still not satisfied with the results.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838112
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi:

Mệnh đề chính ở hiện tại hoàn thành → dùng haven’t / have tùy chủ ngữ.

Giải chi tiết

Mệnh đề: You have finished… (hiện tại hoàn thành).

→ tag question: haven’t you?

Dịch đáp án: “phải không?”.

Câu hoàn chỉnh

You have finished your homework, haven’t you?

Dịch câu hoàn chỉnh

“Bạn đã làm xong bài tập rồi, phải không?”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Josh: ______

An: Great! She will soon adapt to the new environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:838113
Phương pháp giải

Idiom:

be on cloud nine = cực kỳ hạnh phúc, vui vẻ, lạc quan.

Giải chi tiết

Người hỏi: “Cô ấy thế nào?”

Người trả lời: “Great! She will soon adapt…” → miêu tả tính cách vui vẻ, tích cực.

→ hợp với idiom “on cloud nine”.

Dịch đáp án: “Cô ấy luôn vui như trên mây.”

Câu hoàn chỉnh

She is always on cloud nine.

Dịch câu hoàn chỉnh

“Cô ấy lúc nào cũng rất vui vẻ/hạnh phúc.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Catherine: ______

Veronica: Really? How can you manage to learn to play the guitar on such a busy schedule?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:838114
Phương pháp giải

Hiện tại hoàn thành với “just” → hành động vừa mới xảy ra.

Giải chi tiết

Câu hỏi: “How can you manage to play so well?”
→ Người kia giải thích vì họ
vừa mới bắt đầu học → hợp với I’ve just started…
Dịch đáp án: “Tôi vừa bắt đầu học đàn guitar.”

Câu hoàn chỉnh

I’ve just started taking guitar lessons.

Dịch câu hoàn chỉnh

“Tôi vừa mới bắt đầu học các bài học đàn guitar.”

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com