Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word / phrase / sentence (A, B, C, or D) that best fits the space given in each sentence or best answers the

Choose the word / phrase / sentence (A, B, C, or D) that best fits the space given in each sentence or best answers the question. (3.5 pts)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838876
Phương pháp giải

Phát âm đuôi -ed

/t/: khi trước đó là âm câm, x, k, f, s, ch, sh

/d/: còn lại

/ɪd/: khi động từ kết thúc bằng /t/ hoặc /d

Giải chi tiết

climbed → /d/

copied → /d/

forced → /t/ ← khác nhóm

aimed → /d/

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838877
Phương pháp giải

Phát âm nguyên âm “ea”

“ea” có thể đọc /iː/, /e/, hoặc /eə/

Giải chi tiết

measure → /ˈmeʒər/ → /e/

breakfast → /ˈbrekfəst/ → /e

breathing → /ˈbriːðɪŋ/ → /iː/ ← khác

threaten → /ˈθretən/ → /e/

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:838878
Phương pháp giải

Trọng âm của từ 2–3 âm tiết

Giải chi tiết

volunteer → vol-un-TEER → nhấn 3

interview → IN-ter-view → nhấn 1 ← khác

recommend → re-com-MEND → nhấn 3

understand → un-der-STAND → nhấn 3

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838879
Phương pháp giải

Trọng âm danh từ/động từ 2 âm tiết

Giải chi tiết

common → COM-mon → nhấn 1

fragile → FRA-gile → nhấn 1

checkout → CHECK-out → nhấn 1

consume → con-SUME → nhấn 2 ← khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Minh: Are we still going hiking this weekend?

Mai: Unfortunately, we have to ______ because of the heavy snow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:838880
Phương pháp giải

Phrasal verbs

Giải chi tiết

call off = cancel = hủy bỏ (sự kiện, kế hoạch)

Vì “heavy snow” → thời tiết xấu → phải hủy chuyến đi.

Chỉ call it off mang nghĩa hủy chuyến đi.

Minh: Are we still going hiking this weekend?

Mai: Unfortunately, we have to call it off because of the heavy snow.

Dịch:

Minh: Chúng ta còn đi leo núi cuối tuần này không?

Mai: Không may là chúng ta phải hủy nó vì tuyết rơi dày.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Mary: Don’t you like chocolate?

An: I’m allergic to it. I ______ eat all types of chocolate.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838881
Phương pháp giải

Modal verbs về khả năng

Giải chi tiết

Không phải “không được phép” (mustn’t)

Không phải “không cần” (don’t have to/needn’t)

am not able to = không thể (do điều kiện sức khỏe) → phù hợp nhất.

Mary: Don’t you like chocolate?
An: I’m allergic to it. I am not able to eat all types of chocolate.

Dịch:

Mary: Bạn không thích socola à?

An: Tôi bị dị ứng. Tôi không thể ăn loại socola nào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Fred: Why were you late ______ class this morning?

Olivia: Because my bike broke down ______ the way to school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838882
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

late for class = trễ giờ học

on the way = trên đường

Giải thích:

Chỉ có tổ hợp for – on đúng theo collocation.

Fred: Why were you late for class this morning?

Olivia: Because my bike broke down on the way to school.

Dịch:

Fred: Tại sao sáng nay bạn đến lớp muộn?

Olivia: Vì xe đạp của tôi hỏng trên đường tới trường

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Peter: How did it happen?

Ann: I stumbled over a rock, I sprained my ankle.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838883
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

nối hai hành động xảy ra liên tiếp

Vấp đá → trật chân → xảy ra liên tiếp → As soon as

Dịch:

Peter: How did it happen?

Ann: _____I stumbled over a rock, I sprained my ankle.

Peter: Chuyện xảy ra thế nào?

Ann: Ngay khi tôi vấp phải tảng đá, tôi bị trật mắt cá chân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Tom: Have I ______ you about the time I got into trouble at the shops?

Alex: Really? How did it happen?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:838884
Phương pháp giải

Verb + object

Giải chi tiết

tell + someone (object)

say (không dùng với tân ngữ trực tiếp)

speak (nói/diễn thuyết)

recite (đọc thuộc lòng)

Tom: Have I told you about the time I got into trouble at the shops?

Alex: Really? How did it happen?

Tom: Tớ đã kể cho cậu nghe về lần tớ gặp rắc rối ở cửa hàng chưa?

Alex: Thật sao? Chuyện xảy ra thế nào?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Mom: When do you intend to review the report?

Linh: It ______ in two more days.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:838885
Phương pháp giải

Tương lai gần

Giải chi tiết

Hỏi kế hoạch → trả lời “Nó sẽ được xem xét trong 2 ngày nữa.”

Mom: When do you intend to review the report?

Linh: It is going to be reviewed in two more days.

Dịch:

Mom: Khi nào con định xem lại bản báo cáo?

Linh: Nó sẽ được xem xét trong 2 ngày nữa ạ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Loan: Who is the director ______ film you recommended?

Nam: His name is Nguyen Vo Nghiem Minh with the film “Mua len trau”.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:838886
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

whose + noun = của…

→ nghĩa: "Đạo diễn của bộ phim mà bạn giới thiệu"

Giải chi tiết

Nói “director of the film” → dùng whose film

Loan: Who is the director whose film you recommended?

Nam: His name is Nguyen Vo Nghiem Minh with the film “Mua len trau”.

Dịch:

Loan: Đạo diễn mà anh giới thiệu phim là ai vậy?

Nam: Anh ấy tên là Nguyễn Võ Nghiêm Minh với bộ phim “Mùa len trâu”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Hoa: What are you planning to do for dinner tonight?

Chi: I think I’ll ______ with a new recipe I found online.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:838887
Phương pháp giải

Collocation

Giải chi tiết

experiment with something = thử nghiệm với cái gì

→ phù hợp với “new recipe”.

Hoa: What are you planning to do for dinner tonight?

Chi: I think I’ll experiment with a new recipe I found online.

Dịch:

Hoa: Tối nay bạn định làm gì?

Chi: Mình nghĩ mình sẽ thử nghiệm một công thức mới tìm được trên mạng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Josh: What are you up to?

Mark: ______

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838888
Phương pháp giải

Hội thoại giao tiếp

Giải chi tiết

“What are you up to?” = Bạn đang làm gì thế?

Giải thích:

→ Câu trả lời hợp lý nhất: I’m trying to choose my major (Tôi đang cố chọn ngành học).

Josh: What are you up to?

Mark: I’m trying to choose my major.

Dịch:

Josh: Bạn đang làm gì thế?

Mark: Tôi đang chọn ngành học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Naddine: Horse riding might be fun.

Mai: ______

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:838889
Phương pháp giải

Hội thoại giao tiếp

Giải chi tiết

“Horse riding might be fun” → cần câu tán đồng.

Giải thích:

→ You bet! = đồng tình mạnh mẽ.

Naddine: Horse riding might be fun.

Mai: You bet!

Dịch:

Naddine: Cưỡi ngựa có lẽ sẽ vui đấy.

Mai: Chắc chắn rồi!

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com