Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer.

Choose the best answer.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I realise that a rigid ______ schedule isn’t suitable for me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839725
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

I realise that a rigid ______ schedule isn’t suitable for me.

(Tôi nhận ra rằng một lịch trình ______ cứng nhắc không phù hợp với tôi.)

Giải chi tiết

A. responsible (adj): có trách nhiệm

B. enthusiastic (adj): nhiệt tình

C. nine-to-five (adj): hành chính (làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều)

D. hard-working (adj): chăm chỉ

Câu hoàn chỉnh: I realise that a rigid nine-to-five schedule isn’t suitable for me.

(Tôi nhận ra rằng một lịch trình công việc giờ hành chính cứng nhắc không phù hợp với tôi.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The company hopes to fill a ______ for the head of the development team.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839726
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

The company hopes to fill a ______ for the head of the development team.

(Công ty hy vọng sẽ lắp đầy được một ______ cho vị trí trưởng nhóm phát triển.)

Giải chi tiết

A. bonus (n): tiền thưởng

B. vacancy (n): vị trí tuyển dụng => fill a vacancy: tuyển dụng được nhân sự cho vị trí đang trống

C. wage (n): vị trí tuyển dụng

D. review (n): đánh giá

Câu hoàn chỉnh: The company hopes to fill a vacancy for the head of the development team.

(Công ty hy vọng sẽ tuyển được một vị trí trưởng nhóm phát triển.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Apprentices will be provided with valuable ______ training.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839727
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

Apprentices will be provided with valuable ______ training.

(Người học việc sẽ được cung cấp chương trình đào tạo ______ có giá trị.)

Giải chi tiết

A. on-the-job (adj): tại nơi làm việc

B. nine-to-five (adj): giờ hành chính (từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều)

C. stressful (adj): căng thẳng

D. tiring (adj): mệt mỏi

Câu hoàn chỉnh: Apprentices will be provided with valuable on-the-job training.

(Người học việc sẽ được cung cấp chương trình đào tạo tại nơi làm việc có giá trị.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Teaching young minds, though low-paid, can be a very ______ career for some.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839728
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

Teaching young minds, though low-paid, can be a very ______ career for some.

(Dạy dỗ những tâm hồn trẻ thơ, mặc dù được trả lương thấp, có thể là một nghề nghiệp rất ______ đối với một số người.)

Giải chi tiết

A. stressful (adj): căng thẳng

B. challenging (adj): đầy thử thách

C. responsible (adj): có trách nhiệm

D. rewarding (adj): xứng đáng

Câu hoàn chỉnh: Teaching young minds, though low-paid, can be a very rewarding career for some.

(Dạy dỗ những tâm hồn trẻ thơ, mặc dù được trả lương thấp, có thể là một nghề nghiệp rất xứng đáng đối với một số người.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The store owner decided to increase the minimum ______ for workers to address concerns about living expenses.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839729
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

The store owner decided to increase the minimum ______ for workers to address concerns about living expenses.

(Chủ cửa hàng quyết định tăng ______ tối thiểu cho người lao động để giải quyết các vấn đề về chi phí sinh hoạt.)

Giải chi tiết

A. fare (n): tiền vé

B. pension (n): lương hưu

C. wage (n): tiền công

D. fine (n): tiền phạt

Câu hoàn chỉnh: The store owner decided to increase the minimum wage for workers to address concerns about living expenses.

(Chủ cửa hàng quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người lao động để giải quyết các vấn đề về chi phí sinh hoạt.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

As a leader, Sam is responsible for ______ his team’s progress and ensuring that project deadlines are met.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839730
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

Giải chi tiết

As a leader, Sam is responsible for ______ his team’s progress and ensuring that project deadlines are met.

(Với tư cách là người lãnh đạo, Sam chịu trách nhiệm ______ tiến độ của nhóm và đảm bảo đáp ứng thời hạn dự án.)

A. attending (V-ing): tham dự

B. shifting (V-ing): thay đổi

C. employing (V-ing): tuyển dụng

D. supervising (V-ing): giám sát

Câu hoàn chỉnh: As a leader, Sam is responsible for supervising his team’s progress and ensuring that project deadlines are met.

(Với tư cách là người lãnh đạo, Sam chịu trách nhiệm giám sát tiến độ của nhóm và đảm bảo đáp ứng thời hạn dự án.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I usually do ______ work to earn some pocket money during the summer holidays.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839731
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

I usually do ______ work to earn some pocket money during the summer holidays.

(Tôi thường làm công việc ______ để kiếm tiền tiêu vặt trong kỳ nghỉ hè.)

Giải chi tiết

A. casual (adj): tạm thời

B. formal (adj): trang trọng

C. permanent (adj): vĩnh viễn

D. urgent (adj): khẩn cấp

Câu hoàn chỉnh: I usually do casual work to earn some pocket money during the summer holidays.

(Tôi thường làm công việc tạm thời để kiếm tiền tiêu vặt trong kỳ nghỉ hè.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

If you are interested in the job, please write your ______ letter and send it to me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839732
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

If you are interested in the job, please write your ______ letter and send it to me.

(Nếu bạn quan tâm đến công việc này, vui lòng viết thư ______ và gửi cho tôi.)

Giải chi tiết

A. application (n): sự ứng tuyển => application letter: thư xin việc

B. apply (v): ứng tuyển/ áp dụng

C. applicant (n): ứng viên

D. review (n): đánh giá

Câu hoàn chỉnh: If you are interested in the job, please write your application letter and send it to me.

(Nếu bạn quan tâm đến công việc này, vui lòng viết thư xin việc và gửi cho tôi.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

My sister spent her summer holiday ______ tables in the local restaurant.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839733
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

My sister spent her summer holiday ______ tables in the local restaurant.

(Chị gái tôi đã dành kỳ nghỉ hè của mình để ________ bàn tại nhà hàng địa phương.)

Giải chi tiết

A. working (V-ing): làm việc

B. employing (V-ing): tuyển dụng

C. waiting for (V-ing): chờ đợi

D. waiting on (V-ing): phục vụ

Câu hoàn chỉnh: My sister spent her summer holiday waiting on tables in the local restaurant.

(Chị gái tôi đã dành kỳ nghỉ hè của mình để phục vụ bàn tại nhà hàng địa phương.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839734
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

Giải chi tiết

My father is a factory worker and he always works in ______.

(Bố tôi là công nhân nhà máy và ông ấy luôn làm việc trong ________.)

A. plans (N-s): kế hoạch

B. shifts (N-s): ca làm việc => work in shifts: làm việc theo ca

C. systems (N-s): hệ thống

D. demands (N-s): yêu cầu

Câu hoàn chỉnh: My father is a factory worker and he always works in shifts.

(Bố tôi là công nhân nhà máy và ông ấy luôn làm việc theo ca.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com