Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất sau đây từ đơn

Câu hỏi số 840152:
Thông hiểu

Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất sau đây từ đơn chất:

a. Aluminum oxide Al2O3 biết rằng sự tạo thành 1 mol Al2O3 tỏa ra lượng nhiệt là 1676 kJ.

b. Nước ở trạng thái lỏng, biết rằng sự tạo thành 1,5 mol nước lỏng tỏa ra lượng nhiệt là 428,76 kJ.

c. Phản ứng nhiệt phân đá vôi CaCO3 biết rằng để nhiệt phân hoàn toàn 30g đá vôi cần cung cấp lượng nhiệt là 10,41 kcal.

d. Methane CH4 biết rằng sự tạo thành 4 g methane tỏa ra lượng nhiệt là 18,72 kJ.

Quảng cáo

Câu hỏi:840152
Phương pháp giải

Q = $\Delta_{\text{r}}\text{H}_{298}^{{^\circ}}$. n

Giải chi tiết

a. $\left. 4\text{Al} + 3\text{O}_{2}\rightarrow 2\text{Al}_{2}\text{O}_{3} \right.$

Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol Al2O3 là 1676 kJ nên nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng trên là 2. (-1676) = -3352 kJ.

$\Rightarrow$ Phương trình nhiệt hóa học: $\left. 4\text{Al} + 3\text{O}_{2}\rightarrow 2\text{Al}_{2}\text{O}_{3} \right.$ $\Delta_{\text{r}}\text{H}_{298}^{{^\circ}} = - 3352,0\mspace{6mu}\text{kJ}$

b. $\left. 2\text{H}_{2}\left( \text{g} \right) + \text{O}_{2}\left( \text{g} \right)\rightarrow 2\text{H}_{2}\text{O}\left( \text{l} \right) \right.$

Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1,5 mol H2O (l) là 428,76 kJ nên nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng trên là $\dfrac{2.\left( {- 428,76} \right)}{1,5} = - 571,68\mspace{6mu}\text{kJ}$

$\Rightarrow$ Phương trình nhiệt hóa học: $\left. 2\text{H}_{2}\left( \text{g} \right) + \text{O}_{2}\left( \text{g} \right)\rightarrow 2\text{H}_{2}\text{O}\left( \text{l} \right) \right.$ $\Delta_{\text{r}}\text{H}_{298}^{{^\circ}} = - 571,68\mspace{6mu}\text{kJ}$

c. $\left. \text{CaCO}_{3}\left( \text{s} \right)\rightarrow\text{CaO} \right.$ (s) $+ \text{CO}_{2}$(g)

$\text{n}_{\text{CaCO}_{3}} = \dfrac{\text{m}}{\text{M}} = \dfrac{30}{100} = 0,3\mspace{6mu}\text{mol}$.

Lượng nhiệt thu vào khi nhiệt phân 0,3 mol CaCO3 là 10,41 kcal nên nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng trên là $\dfrac{1.\left( {+ 10,41} \right)}{0,3} = + 34,7\text{kcal}$

$\Rightarrow$ Phương trình nhiệt hóa học: $\left. \text{CaCO}_{3}\left( \text{s} \right)\rightarrow\text{CaO}\left( \text{s} \right) + \text{CO}_{2}\left( \text{g} \right) \right.$ $\Delta_{\text{r}}\text{H}_{298}^{0} = + 34,7\text{kcal}$

d. $\left. \text{C}\left( \text{s} \right) + 2\text{H}_{2}\left( \text{g} \right)\rightarrow\text{CH}_{4} \right.$(g)

$\text{n}_{\text{CH}_{4}} = \dfrac{\text{m}}{\text{M}} = \dfrac{4}{16} = 0,25\mspace{6mu}\text{mol}$

Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 0,25 mol CH4 là 18,72 kJ nên nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng trên là $\dfrac{1.\left( {- 18,72} \right)}{0,25} = - 74,88\mspace{6mu}\text{kJ}$

Phương trình nhiệt hóa học:

$\left. \text{C}\left( \text{s} \right) + 2\text{H}_{2}\left( \text{g} \right)\rightarrow\text{CH}_{4}\left( \text{g} \right) \right.$ $\Delta_{\text{r}}\text{H}_{298}^{{^\circ}} = - 74,88\mspace{6mu}\text{kJ}$

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com