Read the following passage about Community-Based Solutions to Human-Wildlife Tensions and mark the letter A, B, C or D
Read the following passage about Community-Based Solutions to Human-Wildlife Tensions and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.
Human-wildlife conflict has escalated dramatically in recent decades due to habitat fragmentation and anthropogenic encroachment into wilderness areas. Had local communities been consulted earlier, many of these devastating confrontations might have been mitigated through indigenous knowledge systems. Crop destruction, livestock predation, and occasionally, human casualties (1). Conservation biologists now recognize that sustainable coexistence requires a multifaceted approach that addresses both ecological imperatives and socioeconomic realities.
(2); it transforms local residents from antagonists into stewards of biodiversity. In regions where apex predators traditionally threatened livelihoods, innovative compensatory mechanisms have been established, including wildlife damage insurance schemes and revenue-sharing tourism initiatives. That wildlife can generate substantial economic benefits for communities, and that these benefits can outweigh the costs of coexistence, represents a paradigm shift in conservation thinking. The integration of ecological corridors with buffer zones around protected areas further facilitates animal movement while minimizing intrusion into agricultural lands. The communities that have successfully implemented these approaches, (3). In Namibia, communal conservancies have witnessed remarkable recoveries of endangered species while simultaneously improving living standards through ecotourism. Similarly, villages bordering India's tiger reserves have developed early warning systems and modified agricultural practices that accommodate predator behavior patterns.
Transboundary conservation initiatives further demonstrate that political boundaries need not impede ecological solutions. (4), provide additional resources for community conservation efforts. The ecosystem services provided by intact wildlife populations-including pollination, pest control, and seed dispersal-increasingly factor into economic valuations of conservation. (5) but on nurturing human-wildlife relationships characterized by tolerance and mutual benefit. By integrating traditional ecological knowledge with scientific research, communities are crafting contextually appropriate solutions that acknowledge both biodiversity conservation and human development imperatives.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Phân tích thành phần câu có chủ ngữ số nhiều “Crop destruction, livestock predation, and occasionally, human casualties” và chưa có động từ chính chia thì => chỗ trống phải là một động từ chia thì đúng ngữ pháp.
Crop destruction, livestock predation, and occasionally, human casualties ____.
(Mùa màng bị phá hoại, gia súc bị săn bắt và đôi khi có cả thương vong về người ____.)
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: B
Vì chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh nên cần dựa vào nghĩa của các câu trước và sau nó để xác định sự tương quan từ đó chọn đáp án có nghĩa phù hợp với cả đoạn.
____; it transforms local residents from antagonists into stewards of biodiversity.
(___; nó biến cư dân địa phương từ những người chống đối thành người quản lý đa dạng sinh học.)
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
Phân tích thành phần câu đã có chủ ngữ “The communities” + động từ “have successfully implemented” + tân ngữ “these approaches” => chỗ trống phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ số nhiều “approaches” trước dấu phẩy.
The communities that have successfully implemented these approaches, ____.
(Các cộng đồng đã thực hiện thành công những cách tiếp cận này, ____.)
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: A
Vì chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh nên cần dựa vào nghĩa của các câu trước và sau nó để xác định sự tương quan từ đó chọn đáp án có nghĩa phù hợp với cả đoạn.
____, provide additional resources for community conservation efforts.
(____, cung cấp thêm nguồn lực cho các nỗ lực bảo tồn cộng đồng.)
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
____ but on nurturing human-wildlife relationships characterized by tolerance and mutual benefit.
(____ mà phụ thuộc vào việc nuôi dưỡng mối quan hệ giữa con người và động vật hoang dã, đặc trưng bởi sự khoan dung và cùng có lợi.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Human-wildlife conflict has escalated dramatically in recent decades due to habitat fragmentation and anthropogenic encroachment into wilderness areas. Had local communities been consulted earlier, many of these devastating confrontations might have been mitigated through indigenous knowledge systems. Crop destruction, livestock predation, and occasionally, human casualties are manifested by the struggle between expanding human settlements and wildlife populations seeking resources. Conservation biologists now recognize that sustainable coexistence requires a multifaceted approach that addresses both ecological imperatives and socioeconomic realities.
What makes community-based conservation particularly effective is its emphasis on stakeholder engagement; it transforms local residents from antagonists into stewards of biodiversity. In regions where apex predators traditionally threatened livelihoods, innovative compensatory mechanisms have been established, including wildlife damage insurance schemes and revenue-sharing tourism initiatives. That wildlife can generate substantial economic benefits for communities, and that these benefits can outweigh the costs of coexistence, represents a paradigm shift in conservation thinking. The integration of ecological corridors with buffer zones around protected areas further facilitates animal movement while minimizing intrusion into agricultural lands. The communities that have successfully implemented these approaches, which once viewed wildlife as adversaries, now serve as global models for sustainable cohabitation. In Namibia, communal conservancies have witnessed remarkable recoveries of endangered species while simultaneously improving living standards through ecotourism. Similarly, villages bordering India's tiger reserves have developed early warning systems and modified agricultural practices that accommodate predator behavior patterns.
Transboundary conservation initiatives further demonstrate that political boundaries need not impede ecological solutions. Biodiversity offset programs, whereby developers compensate for environmental damage by funding protection elsewhere, provide additional resources for community conservation efforts. The ecosystem services provided by intact wildlife populations-including pollination, pest control, and seed dispersal-increasingly factor into economic valuations of conservation. Ultimately, the future of wildlife conservation hinges not on fortress-like protected areas but on nurturing human-wildlife relationships characterized by tolerance and mutual benefit. By integrating traditional ecological knowledge with scientific research, communities are crafting contextually appropriate solutions that acknowledge both biodiversity conservation and human development imperatives.
Tạm dịch:
Xung đột giữa Con người và Động vật Hoang dã
Xung đột giữa con người và động vật hoang dã đã gia tăng đáng kể trong những thập kỷ gần đây do sự phân mảnh môi trường sống và sự xâm lấn của con người vào các khu vực hoang dã. Nếu các cộng đồng địa phương được tham vấn sớm hơn, nhiều cuộc đối đầu tàn khốc này có thể đã được giảm nhẹ thông qua các hệ thống tri thức bản địa. Việc phá hoại mùa màng, săn mồi gia súc, và đôi khi là thương vong của con người, thể hiện cuộc đấu tranh giữa các khu định cư của con người đang mở rộng và các quần thể động vật hoang dã đang tìm kiếm tài nguyên. Các nhà sinh học bảo tồn hiện nhận ra rằng sự cùng tồn tại bền vững đòi hỏi một cách tiếp cận đa diện nhằm giải quyết cả các yêu cầu sinh thái lẫn thực tế kinh tế-xã hội.
Điều khiến bảo tồn dựa vào cộng đồng đặc biệt hiệu quả là sự nhấn mạnh vào việc thu hút các bên liên quan; nó chuyển đổi cư dân địa phương từ đối thủ thành những người quản lý đa dạng sinh học. Ở những khu vực mà các loài săn mồi đầu chuỗi thức ăn theo truyền thống đe dọa sinh kế, các cơ chế bồi thường sáng tạo đã được thiết lập, bao gồm các chương trình bảo hiểm thiệt hại do động vật hoang dã và các sáng kiến chia sẻ doanh thu từ du lịch. Việc động vật hoang dã có thể tạo ra những lợi ích kinh tế đáng kể cho cộng đồng, và những lợi ích này có thể vượt trội hơn chi phí của sự cùng tồn tại, đại diện cho một sự thay đổi mô hình trong tư duy bảo tồn. Việc tích hợp các hành lang sinh thái với các vùng đệm xung quanh các khu bảo tồn còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sự di chuyển của động vật đồng thời giảm thiểu sự xâm nhập vào đất nông nghiệp. Những cộng đồng đã triển khai thành công các phương pháp này, những nơi từng coi động vật hoang dã là kẻ thù, giờ đây trở thành hình mẫu toàn cầu cho sự chung sống bền vững. Ở Namibia, các khu bảo tồn cộng đồng đã chứng kiến sự phục hồi đáng kể của các loài có nguy cơ tuyệt chủng đồng thời cải thiện mức sống thông qua du lịch sinh thái. Tương tự, các ngôi làng tiếp giáp với khu bảo tồn hổ của Ấn Độ đã phát triển hệ thống cảnh báo sớm và điều chỉnh các phương thức canh tác phù hợp với mô hình hành vi của động vật săn mồi.
Các sáng kiến bảo tồn xuyên biên giới còn chứng minh thêm rằng ranh giới chính trị không cần phải cản trở các giải pháp sinh thái. Các chương trình bù đắp đa dạng sinh học, theo đó các nhà phát triển bù đắp cho thiệt hại môi trường bằng cách tài trợ cho các hoạt động bảo vệ ở nơi khác, cung cấp thêm nguồn lực cho các nỗ lực bảo tồn của cộng đồng. Các dịch vụ hệ sinh thái được cung cấp bởi các quần thể động vật hoang dã nguyên vẹn - bao gồm thụ phấn, kiểm soát sâu bệnh và phân tán hạt giống—ngày càng được tính vào các đánh giá kinh tế về bảo tồn. Cuối cùng, tương lai của bảo tồn động vật hoang dã không phụ thuộc vào các khu bảo tồn kiên cố mà là vào việc nuôi dưỡng mối quan hệ giữa con người và động vật hoang dã được đặc trưng bởi sự khoan dung và lợi ích chung. Bằng cách tích hợp tri thức sinh thái truyền thống với nghiên cứu khoa học, các cộng đồng đang tạo ra các giải pháp phù hợp theo ngữ cảnh, công nhận cả yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển con người.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












