Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage about Adaptation Strategies for Climate Resilience and mark the letter A, B, C or D on your

Read the following passage about Adaptation Strategies for Climate Resilience and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Climate change has precipitated unprecedented challenges for wildlife globally. Rising temperatures have disrupted ecological equilibrium, forcing species to confront rapidly shifting habitats and phenological mismatches. Polar ecosystems face particularly dire circumstances as sea ice diminishes, while tropical species contend with thermal stress exceeding their physiological thresholds. Despite these formidable obstacles, numerous species demonstrate remarkable resilience through behavioral modification and microhabitat selection, though such autonomous adaptations often prove insufficient against the accelerating pace of climatic transformation.

Some wildlife exhibit innate adaptive responses that mitigate climate impacts. Migratory birds have altered their routes, with certain European species curtailing their journeys as formerly distant regions become habitable year-round. Alpine mammals retreat to cooler microhabitats rather than migrating upslope, while some reptiles display phenotypic plasticity in thermoregulatory behavior. These natural adaptations, while impressive, have inherent limitations, particularly for specialized species with narrow ecological niches or those constrained by physical barriers that impede dispersal.

Conservation strategies increasingly incorporate climate-informed interventions to bolster wildlife resilience. Assisted migration-the deliberate relocation of vulnerable populations to suitable habitats-represents a controversial yet increasingly prevalent approach. Concurrently, the establishment of habitat corridors facilitates species movement across fragmented landscapes, while genetic rescue through translocation enhances adaptive potential. Such anthropogenic measures complement natural adaptation mechanisms but necessitate rigorous risk assessment to prevent unintended ecological consequences that could exacerbate biodiversity decline.

The efficacy of adaptation strategies ultimately hinges on integrative approaches spanning multiple scales. Local conservation initiatives must align with transboundary governance frameworks that transcend political boundaries. Indigenous ecological knowledge provides invaluable insights into species resilience patterns often overlooked in conventional scientific discourse. Without unprecedented collaboration between diverse stakeholders, even the most ingenious adaptation strategies may prove inadequate against the mounting pressure of anthropogenic climate change.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

According to the passage, which of the following adaptation strategies is NOT MENTIONED as a response to climate change?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:842439
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc, tìm thông tin về “a response to climate change” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

According to the passage, which of the following adaptation strategies is NOT MENTIONED as a response to climate change?

(Theo đoạn văn, chiến lược thích nghi nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP đến như một phản ứng với biến đổi khí hậu?)

A. Behavioral modification in various species

(Biến đổi hành vi ở nhiều loài)

Thông tin: [Đoạn 1] Despite these formidable obstacles, numerous species demonstrate remarkable resilience through behavioral modification and microhabitat selection

(Bất chấp những trở ngại to lớn này, nhiều loài vẫn thể hiện khả năng phục hồi đáng kinh ngạc thông qua việc biến đổi hành vi và lựa chọn vi môi trường sống)

B. Altered migration routes of birds

(Tuyến đường di cư của các loài chim đã thay đổi)

Thông tin: [Đoạn 2] Migratory birds have altered their routes, with certain European species curtailing their journeys as formerly distant regions become habitable year-round.

(Các loài chim di cư đã thay đổi tuyến đường di cư, với một số loài châu Âu cắt ngắn hành trình của chúng khi các vùng đất xa xôi trước đây trở nên có thể sinh sống quanh năm.)

C. Changes in reproductive timing among mammals => không có thông tin đề cập

(Thay đổi thời điểm sinh sản ở các loài động vật có vú)

D. Retreating to cooler microhabitats by alpine species

(Các loài động vật núi cao đang rút lui về các vi môi trường sống mát mẻ hơn)

Thông tin: [Đoạn 2] Alpine mammals retreat to cooler microhabitats rather than migrating upslope,

(Các loài động vật có vú núi cao rút lui về các vi môi trường sống mát mẻ hơn thay vì di cư lên dốc,)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “their” in paragraph 1 refers to _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:842440
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “their” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “their” in paragraph 1 refers to _________.

(Từ “their” trong đoạn 1 đề cập đến _________.)

A. polar ecosystems

(hệ sinh thái vùng cực)

B. tropical species

(các loài nhiệt đới)

C. wildlife globally

(động vật hoang dã trên toàn cầu)

D. rising temperatures

(nhiệt độ tăng cao)

Thông tin: Polar ecosystems face particularly dire circumstances as sea ice diminishes, while tropical species contend with thermal stress exceeding their physiological thresholds.

(Các hệ sinh thái vùng cực đang phải đối mặt với hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khi băng biển tan dần, trong khi các loài nhiệt đới phải đối mặt với áp lực nhiệt vượt quá ngưỡng sinh lý của chúng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word “curtailing” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:842441
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “curtailing” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “curtailing” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _________.

(Từ “curtailing” trong đoạn 2 trái nghĩa với _________.)

A. extending (mở rộng)

B. diminishing (thu hẹp)

C. restricting (hạn chế)

D. abbreviating (rút gọn)

Thông tin: Migratory birds have altered their routes, with certain European species curtailing their journeys as formerly distant regions become habitable year-round.

(Các loài chim di cư đã thay đổi lộ trình của chúng, với một số loài chim châu Âu rút ngắn hành trình của chúng khi những vùng đất xa xôi trước đây trở nên có thể sinh sống quanh năm.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word “unintended” in paragraph 3 could be best replaced by _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:842442
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “unintended” trong đoạn 3, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “unintended” in paragraph 3 could be best replaced by _________.

(Từ “unintended” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _________.)

A. negligible (không đáng kể)

B. detrimental (có hại)

C. unforeseen (không lường trước được)

D. provocative (khiêu khích)

Thông tin: Such anthropogenic measures complement natural adaptation mechanisms but necessitate rigorous risk assessment to prevent unintended ecological consequences that could exacerbate biodiversity decline.

(Các biện pháp nhân tạo như vậy bổ sung cho các cơ chế thích ứng tự nhiên nhưng đòi hỏi phải đánh giá rủi ro nghiêm ngặt để ngăn ngừa những hậu quả sinh thái ngoài ý muốn có thể làm trầm trọng thêm sự suy giảm đa dạng sinh học.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:842443
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 4 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

(Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?)

A. Traditional scientific approaches consistently undervalue indigenous perspectives on ecological systems despite their potential relevance to contemporary conservation challenges.

(Các phương pháp khoa học truyền thống luôn đánh giá thấp quan điểm bản địa về hệ sinh thái mặc dù chúng có tiềm năng liên quan đến những thách thức bảo tồn đương đại.)

B. Indigenous communities possess alternative ecological theories that could potentially challenge and ultimately replace the established paradigms within mainstream scientific research.

(Các cộng đồng bản địa sở hữu các lý thuyết sinh thái thay thế, có khả năng thách thức và cuối cùng thay thế các mô hình đã được thiết lập trong nghiên cứu khoa học chính thống.)

C. Knowledge systems developed by indigenous peoples contain highly valuable information about how species adapt that mainstream science frequently fails to recognize or incorporate.

(Các hệ thống kiến ​​thức do người bản địa phát triển chứa đựng thông tin rất có giá trị về cách các loài thích nghi mà khoa học chính thống thường không nhận ra hoặc không kết hợp được.)

D. The resilience patterns documented through indigenous observation methods represent a parallel but entirely separate body of knowledge from traditional scientific ecological research.

(Các mô hình khả năng phục hồi được ghi nhận thông qua các phương pháp quan sát bản địa đại diện cho một khối kiến ​​thức song song nhưng hoàn toàn tách biệt với nghiên cứu sinh thái khoa học truyền thống.)

Thông tin: Indigenous ecological knowledge provides invaluable insights into species resilience patterns often overlooked in conventional scientific discourse.

(Kiến thức sinh thái bản địa cung cấp những hiểu biết vô giá về các mô hình khả năng phục hồi của các loài thường bị bỏ qua trong các diễn ngôn khoa học thông thường.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:842444
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu ĐÚNG theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following is TRUE according to the passage?

(Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?)

A. Climate-informed interventions have largely replaced natural adaptation mechanisms as the primary response to habitat fragmentation because autonomous adaptations consistently fail to protect vulnerable species.

(Các biện pháp can thiệp dựa trên biến đổi khí hậu đã phần lớn thay thế các cơ chế thích nghi tự nhiên, trở thành giải pháp chính cho sự phân mảnh môi trường sống, bởi vì các biện pháp thích nghi tự chủ thường không bảo vệ được các loài dễ bị tổn thương.)

Thông tin: [Đoạn 1] such autonomous adaptations often prove insufficient against the accelerating pace of climatic transformation. [Đoạn 3] Such anthropogenic measures complement natural adaptation mechanisms

(Những thích nghi tự chủ như vậy thường tỏ ra không đủ để chống lại tốc độ biến đổi khí hậu ngày càng nhanh… Các biện pháp nhân tạo như vậy bổ sung cho các cơ chế thích nghi tự nhiên.)

B. Species with specialized ecological niches have demonstrated greater resilience to climate change impacts through advanced thermoregulatory behaviors that effectively counteract rising global temperatures.

(Các loài có ổ sinh thái chuyên biệt đã chứng tỏ khả năng phục hồi tốt hơn trước tác động của biến đổi khí hậu thông qua các hành vi điều hòa nhiệt độ tiên tiến, giúp chống lại hiệu quả sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu.)

Thông tin: [Đoạn 2] These natural adaptations, while impressive, have inherent limitations, particularly for specialized species with narrow ecological niches or those constrained by physical barriers that impede dispersal.

(Những thích nghi tự nhiên này, mặc dù ấn tượng, nhưng có những hạn chế cố hữu, đặc biệt đối với các loài chuyên biệt có ổ sinh thái hẹp hoặc bị hạn chế bởi các rào cản vật lý cản trở sự phát tán.)

C. Indigenous ecological knowledge systems have been thoroughly integrated into mainstream scientific discourse, resulting in conservation strategies that successfully transcend traditional political boundaries.

(Hệ thống tri thức sinh thái bản địa đã được tích hợp sâu rộng vào diễn ngôn khoa học chính thống, dẫn đến các chiến lược bảo tồn vượt qua thành công các ranh giới chính trị truyền thống.)

Thông tin: [Đoạn 4] Indigenous ecological knowledge provides invaluable insights into species resilience patterns often overlooked in conventional scientific discourse.

(Tri thức sinh thái bản địa cung cấp những hiểu biết vô giá về các mô hình khả năng phục hồi của các loài thường bị bỏ qua trong diễn ngôn khoa học thông thường.)

D. Despite wildlife showing remarkable adaptive responses to changing conditions, many conservation efforts require unprecedented collaboration across stakeholder groups to address the accelerating pace of climate change. => ĐÚNG

(Mặc dù động vật hoang dã thể hiện những phản ứng thích nghi đáng chú ý với các điều kiện thay đổi, nhiều nỗ lực bảo tồn đòi hỏi sự hợp tác chưa từng có giữa các nhóm bên liên quan để giải quyết tốc độ biến đổi khí hậu đang gia tăng.)

Thông tin: [Đoạn 1] Despite these formidable obstacles, numerous species demonstrate remarkable resilience through behavioral modification and microhabitat selection, though such autonomous adaptations often prove insufficient against the accelerating pace of climatic transformation. [Đoạn 4] Without unprecedented collaboration between diverse stakeholders, even the most ingenious adaptation strategies may prove inadequate

(Bất chấp những trở ngại to lớn này, nhiều loài vẫn thể hiện khả năng phục hồi đáng kể thông qua việc điều chỉnh hành vi và lựa chọn vi môi trường sống, mặc dù những thích nghi tự chủ như vậy thường không đủ để chống lại tốc độ biến đổi khí hậu đang gia tăng… Nếu không có sự hợp tác chưa từng có giữa các bên liên quan đa dạng, ngay cả những chiến lược thích nghi khéo léo nhất cũng có thể trở nên không đủ)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention that human intervention strategies can help wildlife adapt to climate change?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:842445
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “human intervention strategies can help wildlife adapt to climate change”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer mention that human intervention strategies can help wildlife adapt to climate change?

(Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến việc các chiến lược can thiệp của con người có thể giúp động vật hoang dã thích nghi với biến đổi khí hậu?)

A. Paragraph 2 (Đoạn 2)

B. Paragraph 3 (Đoạn 3)

C. Paragraph 4 (Đoạn 4)

D. Paragraph 1 (Đoạn 1)

Thông tin: [Đoạn 3] Conservation strategies increasingly incorporate climate-informed interventions to bolster wildlife resilience.

(Các chiến lược bảo tồn ngày càng kết hợp các biện pháp can thiệp dựa trên thông tin khí hậu để tăng cường khả năng phục hồi của động vật hoang dã.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention what is essential for successful wildlife adaptation?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:842446
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “what is essential for successful wildlife adaptation”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer mention what is essential for successful wildlife adaptation?

(Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến yếu tố thiết yếu để động vật hoang dã thích nghi thành công?)

A. Paragraph 4 (Đoạn 4)

B. Paragraph 3 (Đoạn 3)

C. Paragraph 2 (Đoạn 2)

D. Paragraph 1 (Đoạn 1)

Thông tin: [Đoạn 4] Without unprecedented collaboration between diverse stakeholders, even the most ingenious adaptation strategies may prove inadequate against the mounting pressure of anthropogenic climate change.

(Nếu không có sự hợp tác chưa từng có giữa các bên liên quan, ngay cả những chiến lược thích ứng khéo léo nhất cũng có thể không đủ khả năng chống lại áp lực ngày càng tăng của biến đổi khí hậu do con người gây ra.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Biến đổi khí hậu đã gây ra những thách thức chưa từng có đối với động vật hoang dã trên toàn cầu. Nhiệt độ tăng cao đã phá vỡ cân bằng sinh thái, buộc các loài phải đối mặt với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường sống và sự không đồng bộ về chu kỳ sinh học theo mùa. Các hệ sinh thái vùng cực phải đối mặt với những hoàn cảnh đặc biệt khủng khiếp khi băng biển giảm đi, trong khi các loài nhiệt đới phải đối phó với căng thẳng nhiệt vượt quá ngưỡng sinh lý của chúng. Mặc dù có những trở ngại ghê gớm này, nhiều loài đã thể hiện khả năng phục hồi đáng kể thông qua việc sửa đổi hành vi và lựa chọn vi môi trường sống, mặc dù những thích nghi tự chủ như vậy thường không đủ để chống lại tốc độ tăng tốc của sự chuyển đổi khí hậu.

Một số loài hoang dã thể hiện các phản ứng thích nghi bẩm sinh giúp giảm thiểu tác động của khí hậu. Các loài chim di cư đã thay đổi lộ trình của chúng, với một số loài châu Âu rút ngắn hành trình khi các khu vực từng xa xôi trở nên có thể sinh sống được quanh năm. Các loài động vật có vú ở vùng núi cao rút lui về các vi môi trường sống mát mẻ hơn thay vì di cư lên cao, trong khi một số loài bò sát thể hiện tính dẻo kiểu hình trong hành vi điều chỉnh nhiệt. Những thích nghi tự nhiên này, mặc dù ấn tượng, có những hạn chế cố hữu, đặc biệt đối với các loài chuyên biệt có ổ sinh thái hẹp hoặc những loài bị giới hạn bởi rào cản vật lý cản trở sự phân tán.

Các chiến lược bảo tồn ngày càng kết hợp các can thiệp có thông tin về khí hậu để củng cố khả năng phục hồi của động vật hoang dã. Di cư được hỗ trợ - việc chủ ý di chuyển các quần thể dễ bị tổn thương đến môi trường sống phù hợp - đại diện cho một cách tiếp cận gây tranh cãi nhưng ngày càng phổ biến. Đồng thời, việc thiết lập các hành lang môi trường sống tạo điều kiện cho sự di chuyển của loài qua các cảnh quan bị chia cắt, trong khi cứu hộ gen thông qua việc chuyển vị tăng cường tiềm năng thích ứng. Các biện pháp nhân tạo như vậy bổ sung cho cơ chế thích nghi tự nhiên nhưng đòi hỏi phải đánh giá rủi ro nghiêm ngặt để ngăn chặn những hậu quả sinh thái không mong muốn có thể làm trầm trọng thêm sự suy giảm đa dạng sinh học.

Hiệu quả của các chiến lược thích nghi cuối cùng phụ thuộc vào các cách tiếp cận tích hợp trải dài trên nhiều quy mô. Các sáng kiến bảo tồn địa phương phải phù hợp với các khuôn khổ quản trị xuyên biên giới vượt qua ranh giới chính trị. Tri thức sinh thái bản địa cung cấp những hiểu biết vô giá về các mô hình phục hồi của loài mà thường bị bỏ qua trong các cuộc thảo luận khoa học thông thường. Nếu không có sự hợp tác chưa từng có giữa các bên liên quan đa dạng, ngay cả những chiến lược thích nghi khéo léo nhất cũng có thể không đủ để chống lại áp lực ngày càng tăng của biến đổi khí hậu do con người gây ra.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com